Copadichromis borleyi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Copadichromis borleyi
Hình ảnh một cá thể Copadichromis borleyi đực
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Liên bộ (superordo)Acanthopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Cichlidae
Chi (genus)Copadichromis
Loài (species)C. borleyi
Danh pháp hai phần
Copadichromis borleyi
(Iles, 1960)[1]

Copadichromis borleyi là một loài cá hoàng đế đặc hữu ở hồ Malawi của khu vực Đông Phi[2]. Đây là cá cảnh phổ biến thường được nhiều người nuôi cá lựa chọn[3][4] Nó có nhiều lên gọi phổ biến như redemptionsgoldfinches.[2][4].. Chúng ăn các sinh vật phù du[4].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

C. Borleyi là một loài cá hoàng đế tương đối khá nhỏ. Con đực trưởng thành đạt chiều dài từ 13–16 cm(5–6 in)[3][4][5][6] trong khi con cái hiếm có cá thể nào đạt đến 13 cm. Ngoài những điểm khác biệt về kích thước, con đực còn có những những điểm khác với con cái. Vây phía sau vây ngực thì to hơn. Toàn bộ vây đều có viền xanh nhạt, đầu có màu xanh dương của kim loại, bên sườn thì có màu đỏ hoặc vàng. Còn con cái thì chỉ có màu bạc-nâu và hai bên thân chỉ có ba đốm đen dọc theo chiều dài cơ thể[3]. Với những cá thể gần trưởng thành thì cũng có màu sắc giống với con cái trưởng thành[6]. Tuy nhiên còn có những cá thể khác với mô tả trên, đó là do vị trí sống của chúng khác nhau ở hồ Malawi[6].

C. borleyi phân bố rộng rãi ở hồ Malawi, xuất hiện dọc theo bờ biển Malawi, MazambiqueTanzania[2]. Địa điểm ưa thích của chúng là ở những khu vực ven biển có những tảng lớn[6]. Đặc điểm vùng nước phát hiện ra chúng có nhiệt độ ấm từ 24 - 29 °C hay 75 - 84 °F, độ cứng của nước khá cao, có tính kiềm. Đó là đặc điểm điển hình của nước trong hồ Malawi[3].

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Iles TD (1960) A group of zooplankton feeders of the genus *Haplochromis* (Cichlidae) in Lake Nyasa. Ann. Mag. Nat. Hist. (Ser. 13) 257-280.
  2. ^ a b c Froese, R. and D. Pauly. Editors. Copadichromis borleyi, Haplochromis borleyi redfin”. FishBase. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2007.
  3. ^ a b c d Staeck W, Linke H (1996) African Cichlids II: Cichlids from East Africa. A handbook for their identification, care and breeding. Tetra Press. ISBN 1-56465-167-3
  4. ^ a b c d Konings A (1997) Back to nature guide to Laek Malawi cichlids Druckhaus Beltz, Germany. ISBN 3-9805605-3-8
  5. ^ Maréchal C (1991) Copadichromis. p. 51-58. In: J. Daget, J.-P. Gosse, G.G. Teugels and D.F.E. Thys van den Audenaerde (eds.) Check-list of the freshwater fishes of Africa (CLOFFA). ISNB, Brussels; MRAC, Tervuren; and ORSTOM, Paris. Vol. 4.
  6. ^ a b c d Konings A (2001) Malaŵi cichlids in their natural habitat 3rd Edn. Cichlid Press. USA. ISBN 0-9668255-3-5

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]