Bước tới nội dung

Corteno

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Corteno
Tình trạng bảo tồnFAO (2007): nguy cấp[1]
Tên gọi khácPecora di Corteno
Quốc gia nguồn gốcÝ
Phân bốVal Camonica
Tiêu chuẩnMIPAAF
Sử dụngmeat
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    70 kg[2]
  • Cái:
    60 kg[2]
Chiều cao
  • Đực:
    77 cm[2]
  • Cái:
    73 cm[2]
Màu lentrắng
Màu khuôn mặttrắng
Tình trạng sừngkhông

Corteno hoặc Pecora di Corteno là một giống cừu từ Val Camonica, thuộc tỉnh Brescia ở Lombardy, miền bắc nước Ý.[3] Giống cừu này được nuôi dưỡng trong khu vực Corteno Golgi, từ đó nó được đặt tên theo vùng này, và trong những tỉnh láng giềng Edolo, MalonnoPaisco Loveno, tất cả đều nằm trong Comunità Montana di Valle Camonica.[4][5] Corteno là một trong bốn mươi hai giống cừu địa phương tự nhiên có phân bố hạn chế, với thống kê cá thể được lưu trong một cuốn sách thống kê được lưu giữ bởi Associazione Nazionale della Pastorizia, hiệp hội chăn nuôi cừu quốc gia Ý.[6]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn gốc của giống cừu Corteno chưa được xác định, nhưng có thể nó được chia sẻ với giống của các giống cừu tai cụp khác của vùng Alpine như các giống cừu Bergamasca, Biellese và Lamon. Con số thống kê được ước tính là 4000 con giống này vào năm 1983, và vào khoảng 1600 con vào năm 1995.[5] Năm 2006, tổng số cá thể giống này được ước tính là 1500, trong đó 131 con đã được đăng ký trong cuốn sách trên.[7] Tình trạng bảo tồn của giống này được FAO liệt kê là "nguy hiểm" trong năm 2007.[1] Vào năm 2013, số cá thể đã đăng ký cho giống này là 295.[8]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thịt của cừu Corteno đặc biệt nhiều chất béo. Nó được sử dụng để sản xuất Cuz, một loại thịt được bảo quản ở địa phương của giống này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập May 2014.
  2. ^ a b c d Norme tecniche della popolazione ovina "Pecora di Corteno": standard della razza (in Italian). Ministero delle Politiche Agricole, Alimentari e Forestali. Truy cập May 2014.
  3. ^ Breed data sheet: Pecora di Corteno - Di Corteno. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập September 2013.
  4. ^ Luigi Andrea Brambilla (2005). Razze zootecniche in pericolo di estinzione: la pecora di Corteno[liên kết hỏng] (in Italian). Vita in campagna 2005 (3): 51.
  5. ^ a b Daniele Bigi, Alessio Zanon (2008). Atlante delle razze autoctone: Bovini, equini, ovicaprini, suini allevati in Italia (in Italian). Milan: Edagricole. ISBN 9788850652594. p. 214–215.
  6. ^ Le razze ovine e caprine in Italia (in Italian). Associazione Nazionale della Pastorizia: Ufficio centrale libri genealogici e registri anagrafici razze ovine e caprine. p. 66. Truy cập September 2013.
  7. ^ J. Errante, L.A. Brambilla, M. Corti, E. Pastore, R. Leonarduzzi (2006). Le razze ovine autoctone a rischio del Valle d'Aosta, Lombardia, Veneto, Friuli Venezia Giulia[liên kết hỏng] (in Italian). Associazione RARE. Truy cập May 2014.
  8. ^ Consistenze Provinciali della Razza F8 Pecora di Corteno Anno 2013 (in Italian). Associazione Nazionale della Pastorizia: Banca dati. Truy cập September 2013.