Cranopsis perplexus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Incilius perplexus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Bufonidae
Chi (genus)Incilius
Loài (species)I. perplexus
Danh pháp hai phần
Incilius perplexus
(Taylor, 1943)

Danh pháp đồng nghĩa
  • Bufo perplexus
  • Cranopsis perplexus[2]

Incilius perplexus là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của México. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông có nước theo mùa. Loài này đang bị đe dọa do mất nơi sống.

Nguồn[sửa | sửa mã nguồn]

  • IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2020). Incilius perplexus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T54731A3019014. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T54731A3019014.en. Truy cập 29 tháng 12 năm 2021.
  • doi:10.1206/0003-0090(2006)297[0001:TATOL]2.0.CO;2
    Hoàn thành chú thích này

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ IUCN SSC Amphibian Specialist Group (2020). Incilius perplexus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T54731A3019014. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-3.RLTS.T54731A3019014.en. Truy cập 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Frost, Darrel; và đồng nghiệp (2006). “The Amphibian Tree of Life”. Bulletin of the American Museum of Natural History. 297: 364. doi:10.1206/0003-0090(2006)297[0001:TATOL]2.0.CO;2. ISSN 0003-0090.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Incilius perplexus tại Wikimedia Commons