Crocidura russula
Giao diện
Crocidura russula | |
---|---|
Crocidura russula | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha |
Họ (familia) | Soricidae |
Chi (genus) | Crocidura |
Loài (species) | C. russula |
Danh pháp hai phần | |
Crocidura russula (Hermann, 1780)[2] | |
Crocidura russula là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Hermann mô tả năm 1780 [2], chúng được tìm thấy tại Châu Âu và Bắc Phi. Nó là loài phổ biến nhất của chuột chù răng trắng. Loài này được tìm thấy dọc theo Địa Trung Hải, Hà Lan, Bỉ, Đức và Bồ Đào Nha, ngoài ra, chuột chù Osorio đảo Canary, ban đầu được mô tả như là một loài riêng biệt (Crocidura Osorio), sau đó được phát hiện là một dân số thêm vào Crocidura russula.[3] Môi trường sống ưa thích của nó là đồng cỏ và rừng.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hutterer, R. (2004). Crocidura russula. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2006. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Crocidura russula”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Molina, O. et al. (2003) "The origin of the Osorian shrew (Crocidura osorio) from Gran Canaria resolved using mtDNA". Italian Journal of Zoology, Volume 70, Issue 2
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Crocidura russula tại Wikimedia Commons