Cung Nguyên vương hậu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cung Nguyên Vương hậu
공원왕후
Cao Ly Vương hậu
(1st)
Tenure1313 – 1330
Tiền nhiệmCông chúa Gyeguk
Kế nhiệmĐức Ninh Công chúa
Cao Ly Vương hậu
(2nd)
Tenure1332 – 1339
Tiền nhiệmĐức Ninh Công chúa
Kế nhiệmĐức Ninh Công chúa
Cao Ly Đại phi
Thông tin chung
Sinh18 Tháng 7, 1298
MấtTháng 1,1380 (Tháng 1,1380 -Tháng 1,1380) (Lỗi biểu thức: Dư toán tử < tuổi)
Phối ngẫuTrung Túc Vương
Hậu duệTrung Huệ Vương
Cung Mẫn Vương
Thụy hiệu
명덕왕태후
明德王太后
Hoàng tộcNam Dương Hồng thị
Thân phụHồng Khuê
Thân mẫuQuang Châu Kim thị

Cung Nguyên Vương hậu (18 tháng 7 năm 1298 - tháng 1 năm 1380) còn được gọi là Minh Đức Đại phi là vương hậu của Trung Túc Vương và là thân mẫu của Trung Huệ VươngCung Mẫn Vương. Bà xuất thân từ gia tộc Nam Dương Hồng thị.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bà sinh năm 1298 và là con gái thứ năm của Hồng Khuê và Quang Châu Kim thị. Thứ phi Sunhwa, một trong những phi tần của Trung Tuyên Vương là chị gái của bà. Năm 1313, bà thành thân với Trung Túc Vương và được phong Phi, hiệu là Đức, nên đôi khi người ta gọi bà là Đức phi.

Năm 1315, bà hạ sinh vương tử đầu lòng,tức Trung Huệ Vương sau này.

Năm 1330, bà hạ sinh vương tử thứ hai,tức Cung Mẫn Vương sau này. Trung Túc Vương, người được phép trở về Cao Ly vào năm 1325, đã nhường ngôi cho Trung Huệ Vương vào năm 1330 nhưng đã được phục vị sau hai năm, sau việc Trung Huệ Vương bị vua Nguyên phế truất. Bà đã đối đầu với Shin Don và thường xuyên đưa ra ý kiến về các chính sách cải cách triệt để của Cung Mẫn Vương.

Sau khi biết chuyện Cung Mẫn Vương giết một số người hầu đang cản trở chính sách cải cách, bà đã khiển trách Cung Mẫn Vương. Khi Shin Don bị giết, mối quan hệ giữa bà và con trai đã được hàn gắn. Năm 1380,bà qua đời.

Gia quyến[sửa | sửa mã nguồn]

  • Thân phụ: Hồng Khuê (1242 - 23 tháng 6 năm 1316) (홍규)
  • Thân mẫu: Quang Châu Kim thị (김씨)
  • Chị gái: Nguyên phi Sunhwa của gia tộc Nam Dương Hồng thị (? - 13 tháng 8 năm 1306) (화원 비 홍씨)
  • Phối ngẫu: Trung Túc Vương (30 tháng 7 năm 1294 - 3 tháng 5 năm 1339) (충숙왕)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • 명덕태후 (bằng tiếng Hàn). Doosan Encyclopedia. 명덕태후 (bằng tiếng Hàn). Doosan Encyclopedia.
Tiền nhiệm



</br> Công chúa Gyeguk
Cao Ly Vương hậu



</br> (Thứ nhất)



</br> 1313 - 1330
Kế nhiệm



</br> Đức Ninh Công chúa
Tiền nhiệm



</br> Đức Ninh Công chúa
Cao Ly Vương hậu



</br> (Thứ hai)



</br> 1332 - 1339
Kế nhiệm



</br> Đức Ninh Công chúa