Cymothoe egesta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Cymothoe egesta
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Nymphalidae
Chi: Cymothoe
Loài:
C. egesta
Danh pháp hai phần
Cymothoe egesta
(Cramer, 1775)[1]
Các đồng nghĩa
  • Papilio egesta Cramer, 1775
  • Cymothoe confusa Aurivillius, 1887
  • Cymothoe egesta var. degesta Staudinger, 1890

Cymothoe egesta là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó phân bố ở Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, UgandaTanzania.[2] Nó sinh sống ở rừng thấp và rừng ở chân núi.

Cả hai giới tính lên men các trái cây. Loài này cũng được ghi nhận ăn hoa của loài Cleistopholis patens.

Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Rinorea.

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Cymothoe egesta egesta (Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana tới tây Nigeria)
  • Cymothoe egesta confusa Aurivillius, 1887 (Nigeria: Cross River loop, Cameroon, Gabon, Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, tây Uganda, Tây Bắc Tanzania)

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cymothoe ở sách Lepidoptera and Some Other Life Forms của Markku Savela
  2. ^ “Afrotropical Butterflies: Nymphalidae - Tribe Limenitidini”. Bản gốc lưu trữ 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2023.