Cytora hirsutissima
Cytora hirsutissima | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Cyclophoroidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhóm không chính thức Architaenioglossa |
Họ (familia) | Pupinidae |
Phân họ (subfamilia) | Liareinae |
Chi (genus) | Cytora |
Loài (species) | C. hirsutissima |
Danh pháp hai phần | |
Cytora hirsutissima (Powell, 1951) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Murdochia hirsutissima Powell, 1951 |
Cytora hirsutissima là một loài ốc rất nhỏ có nắp, là động vật thân mềm chân bụng sống trên cạn thuộc họ Pupinidae.
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này có ở New Zealand.[3]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Mollusc Specialist Group (1996). “Cytora hirsutissima”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 1996: e.T6205A12579331. doi:10.2305/IUCN.UK.1996.RLTS.T6205A12579331.en. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022.
- ^ Mollusc Specialist Group 1996. Cytora hirsutissima. In: IUCN 2008. 2008 IUCN Red List of Threatened Species.<www.iucnredlist.org>. Downloaded on ngày 20 tháng 3 năm 2009.
- ^ Powell A. W. B., New Zealand Mollusca, William Collins Publishers Ltd, Auckland, New Zealand 1979 ISBN 0-00-216906-1
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]