Bước tới nội dung

Cá rutilut Nam Âu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá rutilut Nam Âu
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Sarmarutilus
Bianco & Ketmaier, 2014[2]
Loài (species)S. rubilio
Danh pháp hai phần
Sarmarutilus rubilio
(Bonaparte, 1837)

Danh pháp đồng nghĩa
  • Rutilus rubilio Bonaparte, 1837

Cá rutilut Nam Âu, tên khoa học Sarmarutilus rubilio, là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae.[3] Nó được tìm thấy ở vùng Tuscano-Latum của ÝThụy Sĩ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sônghồ nước ngọt. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.[4] Đây là loài điển hình của chi Sarmarutilus.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Crivelli, A.J. (2006). Rutilus rubilio. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2012.
  2. ^ Bianco, P.G., Ketmaier, V. (2014). A revision of the Rutilus complex from Mediterranean Europe with description of a new genus, Sarmarutilus, and a new species, Rutilus stoumboudae (Teleostei: Cyprinidae). Zootaxa, 3841 (3): 379–402.
  3. ^ Crivelli, A.J. (2006). Rutilus rubilio. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2006: e.T19786A9014268. doi:10.2305/IUCN.UK.2006.RLTS.T19786A9014268.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Rutilus rubilio trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]