Cá rồng huyết long
Giao diện
Scleropages legendrei | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Osteoglossiformes |
Họ (familia) | Osteoglossidae[1][2] |
Chi (genus) | Scleropages |
Loài (species) | Scleropages legendrei |
Danh pháp hai phần | |
Scleropages legendrei Pouyaud, Sudarto & Teugels, 2003[3] |
Cá rồng Huyết long (danh pháp khoa học: Scleropages Legendrei) thuộc họ Cá rồng, phân bố ở thượng lưu sông Kapuas và vùng hồ Sentarum, tỉnh Tây Kalimantan, đảo Borneo, Indonesia
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), ngày 14 tháng 6 năm 2011
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ Pouyaud, L., [N]. Sudarto and G.G. Teugels (2003) The different colour varieties of the Asian arowana Scleropages formosus (Osteoglossidae) are distinct species: morphological and genetic evidences., Cybium 27(4):287-305.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cá rồng huyết long. |