Bước tới nội dung

Dactylastele

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dactylastele
Dactylastele nevilli
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Vetigastropoda
Liên họ (superfamilia)Trochoidea
Họ (familia)Calliostomatidae
Phân họ (subfamilia)Calliostomatinae
Chi (genus)Dactylastele
Marshall, 1995[1]

Dactylastele là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Calliostomatidae.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài trong chi Dactylastele gồm có:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Marshall, B.A., 1995. Calliostomatidae (Mollusca: Gastropoda: Trochoidea) from New Caledonia, the Loyalty Islands, and the northern Lord Howe Rise. Résultats des Campagnes Musorstom 14 (Bouchet, P., ed.). Memoires de la Muséum National d’Histoire Naturelle 167: 381-458
  2. ^ Dactylastele Marshall, 1995. World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Dactylastele burnupi (E.A. Smith, 1899). World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Dactylastele duplicatum (A. Adams, 1851). World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ a b Dactylastele nevilli (Sowerby, 1905). World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Dactylastele poupineli (Montrouzier in Souverbie & Montrouzier, 1875). World Register of Marine Species, truy cập 22 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]