Danh sách ca khúc của Conan Gray

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Danh sách đĩa nhạc của Conan Gray
Conan Gray biểu diễn tại U Street Music hall, tháng 3 năm 2019
Album phòng thu2
EP1
Đĩa đơn20

Conan Gray (tên đầy đủ Conan Lee Gray) là một ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ. Bắt đầu hoạt động âm nhạc chính thức từ năm 2017, đến nay anh đã gặt hái được một số thành công nhất định với 2 album phòng thu, 1 đĩa mở rộng và 16 đĩa đơn.

Album phòng thu[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Chi tiết Thứ tự trên bảng xếp hạng các quốc gia Chứng nhận
US AUS
[1]
BEL
(FL)

[2]
CAN
[3]
IRE
[4]
NLD
[5]
NOR
[6]
NZ
[7]
SPA
[8]
UK
[9]
Kid Krow 5 26 49 5 20 43 32 32 39 30
Superache

Đĩa mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Chi tiết Thứ hạng trên các bảng xếp hạng
US
US
Heat.

[12]
UK
Down.

[13]
Sunset Season 116 2 57

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Thứ hạng trên bảng xếp hạng các quốc gia Chứng nhận Từ album
US
[14]
AUS
[1]
BEL
(FL)
Tip

[2]
CAN
[15]
IRE
[4]
NOR
[6]
NZ
[7]
SGP
[16]
SWE
[17]
UK
[9]
"Idle Town" 2017 Sunset Season
"Grow" Non-album single
"Generation Why" 2018 Sunset Season
"Crush Culture"
"The Other Side" 2019 Non-album single
"The King"
"Checkmate" Kid Krow
"Comfort Crowd"
"Maniac" [A] 24 41 83 [B]
"The Story" 2020 43 [C]
"Wish You Were Sober" [D]
"Heather" 46 13
[22]
1 26 12
[23]
21
[24]
13
[25]
2 41 17
"Fake"
(with Lauv)
[E] [F] Đĩa đơn lẻ
"Overdrive" 2021 [G]
"Astronomy" - - - [H]
"People Watching"
"Telepath"
"Jigsaw" __ __ __ __ __ __ __ __ __ __
"Memories" Heartache
"—" thể hiện rằng ca khúc không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được xếp hạng ở khu vực đó.

Các ca khúc khác lọt vào bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tựa đề Năm Thứ hạng trên bảng xếp hạng Album
NZ
Hot

[19]
"Affluenza" 2020 36 Kid Krow

Ghi chú (tiếng Anh)[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "Maniac" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number 25 on the Bubbling Under Hot 100 Singles chart.[18]
  2. ^ "Maniac" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 29 on the NZ Hot Singles Chart.[19]
  3. ^ "The Story" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 34 on the NZ Hot Singles Chart.[19]
  4. ^ "Wish You Were Sober" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 14 on the NZ Hot Singles Chart.[21]
  5. ^ "Fake" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number six on the NZ Hot Singles Chart.[27]
  6. ^ "Fake" did not enter the UK Singles Chart, but peaked at number 48 on the UK Independent Singles Chart.[28]
  7. ^ "Overdrive" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 19 on the NZ Hot Singles Chart.[29]
  8. ^ "Astronomy" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 15 on the NZ Hot Singles Chart.[30]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Discography Conan Gray”. australian-charts.com. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ a b “Discografie Conan Gray”. Ultratop. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Conan Gray Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ a b “Discography Conan Gray”. irish-charts.com. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ “Discografie Conan Gray”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  6. ^ a b “Discography Conan Gray”. norwegiancharts.com. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ a b “Discography Conan Gray”. charts.nz. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ “Discography Conan Gray”. spanishcharts.com. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  9. ^ a b “CONAN GRAY | full Official Chart History”. Official Charts Company. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2020.
  10. ^ a b c “Gold/Platinum – Conan Gray”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  11. ^ a b c “Chứng nhận Canada – Conan Gray” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021.
  12. ^ “Conan Gray Chart History: Heatseeker Albums”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ Peaks on UK Albums Download Chart:
  14. ^ “Conan Gray Chart History: Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  15. ^ “Conan Gray Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2020.
  16. ^ “RIAS International Top Charts Week 34”. Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2020.
  17. ^ “Veckolista Singlar, vecka 37” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  18. ^ “Conan Gray Chart History: Bubbling Under Hot 100 Singles”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2020.
  19. ^ a b c Peaks on the NZ Hot Singles Chart: Peaks on the NZ Hot Singles Chart:
  20. ^ a b “Certified Awards” (enter "Conan Gray" into the "Keywords" box, then select "Search"). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2021.
  21. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 30 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  22. ^ “ARIA Australian Top 50 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2020.
  23. ^ “Top 100 Singles, Week Ending ngày 11 tháng 9 năm 2020”. Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  24. ^ “Topp 20 Single 2020-37” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2020.
  25. ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.
  26. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Conan Gray – Heather” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2020.
  27. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
  28. ^ “Official Independent Singles Chart Top 50”. Official Charts Company. ngày 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
  29. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 1 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  30. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2021.