Danh sách đĩa nhạc của Kate Bush
Giao diện
Danh sách đĩa nhạc của Kate Bush | |
---|---|
Album phòng thu | 10 |
Album tổng hợp | 1 |
Album video | 6 |
Video âm nhạc | 39 |
EP | 4 |
Đĩa đơn | 33 |
Bộ hộp | 3 |
Đĩa đơn quảng bá | 12 |
Những đóng góp khác | 13 |
Đây là danh sách đĩa nhạc đầy đủ (album, đĩa mở rộng, đĩa đơn và video) của ca-nhạc sĩ người Anh Kate Bush. Trong suốt sự nghiệp âm nhạc cô đã phát hành tổng cộng 10 album phòng thu, 4 đĩa mở rộng cùng hơn 30 đĩa đơn khác nhau.
Album
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [1] |
CAN [2] |
Đức [3] |
HL [4] |
Mỹ [5] |
Nhật [6][7] |
N.U [8] |
NZ [9] |
Pháp [10][11] |
TĐ [12] |
Úc [13] | |||
The Kick Inside |
|
3 | 95 | 21 | 1 | — | 37 | 4 | 2 | 3 | 8 | 3 | |
Lionheart |
|
6 | — | 25 | 5 | — | 30 | 5 | 5 | — | 16 | 12 | |
Never for Ever |
|
1 | 44 | 5 | 4 | — | 40 | 2 | 31 | 1 | 16 | 7 | |
The Dreaming |
|
3 | 29 | 23 | 5 | 157 | 36 | 12 | — | 8 | 45 | 22 |
|
Hounds of Love |
|
1 | 7 | 2 | 1 | 30 | 35 | 12 | 17 | 9 | 9 | 6 | |
The Sensual World |
|
2 | 17 | 10 | 16 | 43 | 18 | 7 | 27 | 38 | 17 | 30 | |
The Red Shoes |
|
2 | 13 | 18 | 23 | 28 | 24 | — | 30 | 14 | 16 | 17 | |
Aerial |
|
3 | — | 3 | 7 | 48 | 53 | 4 | 22 | 12 | 7 | 25 | |
Director's Cut |
|
2 | 66 | 11 | 6 | — | 132 | 2 | 38 | 31 | 12 | 41 |
|
50 Words for Snow |
|
5 | 39 | 7 | 10 | 83 | 49 | 13 | 39 | 21 | 13 | 22 |
|
"—" biểu thị bản ghi không có xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó. |
Album trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
UK [1] |
AUS [13] |
CAN [2] |
FRA [10] |
GER [3] |
NL [4] |
SWE [12] |
US [5] |
US Alt [22] |
US Rock [23] | |||
Before the Dawn |
|
4 | 35 | 89 | 52 | 14 | 11 | 45 | 121 | 5 | 11 |
|
Album tuyển tập
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | Chứng nhận | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
UK [1] |
AUS [13] |
CAN [2] |
FRA [10] |
GER [3] |
JPN [6] |
NL [4] |
NZ [9] |
NOR [8] |
SWE [12] |
US [5] | |||
The Whole Story |
|
1 | 28 | 27 | 9 | 11 | 38 | 22 | 4 | 10 | 48 | 76 | |
The Other Sides |
|
18 | — | — | — | 56 | — | — | — | — | — | — |
Bộ hộp
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng cao nhất | |
---|---|---|---|
UK [1] |
AUS [13] | ||
The Single File 1978~1983 |
|
— | — |
This Woman's Work: Anthology 1978–1990 |
|
— | 143 |
Live at Hammersmith Odeon |
|
— | — |
Remastered Part I (Remastered Parts I-II in Vinyl) |
|
51 | — |
Remastered Part II (Remastered Parts III-IV in Vinyl) |
|
81 | — |
Đĩa mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tựa đề | Details | Vị trí xếp hạng cao nhất | |||
---|---|---|---|---|---|
UK [1] |
IRE [24] |
NLD [4] |
US [5] | ||
4 Sucessos[25] (two-part release) |
|
— | — | — | — |
On Stage |
|
10 | 15 | 17 | — |
Kate Bush |
|
— | — | — | 148 |
Aspects of the Sensual World |
|
— | — | — | — |
Eat the Music |
|
— | — | — | — |
Hounds of Love[26] (Record Store Day limited release) |
|
— | — | — | — |
"—" biểu thị bản ghi không có xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó. |
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Vị trí xếp hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận | Album | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Anh [1][27] |
Bỉ [28] |
BL |
CAN [29] |
Đức [3] |
IRE [24] |
Pháp [11][30] |
NLD [4] |
Mỹ [31] |
NZL [9] |
Úc [13] | |||||
"Wuthering Heights" | 1978 | 1 | 6 | — | — | 11 | 1 | 14 | 3 | 108 | 1 | 1 |
|
The Kick Inside | |
"The Man with the Child in His Eyes" | 6 | — | — | — | — | 3 | — | 23 | 85 | 36 | 22 | ||||
"Hammer Horror" | 44 | — | — | — | — | 10 | — | 25 | — | 21 | 17 | Lionheart | |||
"Wow" | 1979 | 14 | — | — | — | — | 17 | — | — | — | — | — | |||
"Breathing" | 1980 | 16 | — | — | — | — | — | — | 44 | — | — | — | Never for Ever | ||
"Babooshka" | 5 | — | — | — | 14 | 5 | 4 | 24 | — | 8 | 2 | ||||
"Army Dreamers" | 16 | — | — | — | — | 14 | — | 25 | — | — | — | ||||
"December Will Be Magic Again" | 29 | — | — | — | 55 | 13 | — | — | — | — | — | Không có album nào | |||
"Sat in Your Lap" | 1981 | 11 | — | — | — | — | 18 | 72 | 32 | — | — | 93 | The Dreaming | ||
"The Dreaming" | 1982 | 48 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 91 | |||
"There Goes a Tenner" | 93 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | ||||
"Suspended in Gaffa" | — | — | — | — | — | — | 33 | 50 | — | — | — | ||||
"Ne t'enfuis pas" | 1983 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Không có album nào | ||
"Night of the Swallow" | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Dreaming | |||
"Running Up That Hill" | 1985 | 3 | 6 | 6 | 16 | 3 | 4 | 7 | 6 | 30 | 26 | 6 |
|
Hounds of Love | |
"Cloudbusting" | 20 | 16 | 3 | — | 20 | 13 | 30 | 13 | — | — | — | ||||
"Hounds of Love" | 1986 | 18 | — | 18 | 84 | 68 | 12 | — | — | — | — | — | |||
"The Big Sky" | 37 | — | — | — | — | 15 | — | — | — | — | — | ||||
"Don't Give Up" (với Peter Gabriel) | 9 | 9 | 7 | 40 | 27 | 4 | 36 | 5 | 72 | 16 | 5 | So | |||
"Experiment IV" | 23 | — | — | — | 50 | 12 | — | — | — | — | — | The Whole Story | |||
"Let It Be" (thuộc Ferry Aid) |
1987 | 1 | — | — | — | — | 2 | 8 | 3 | — | — | 28 |
|
|
Không có album nào |
"The Sensual World" | 1989 | 12 | 31 | 4 | 58 | 29 | 6 | 81 | 20 | — | — | 44 | The Sensual World | ||
"This Woman's Work" | 25 | — | — | — | — | 20 | — | — | — | — | 89 |
|
| ||
"Love and Anger" | 1990 | 38 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 145 | |||
"Rocket Man" | 1991 | 12 | — | — | — | 36 | 17 | 45 | 27 | — | — | 2 | Two Rooms | ||
"Rubberband Girl" | 1993 | 12 | 47 | 25 | 50 | 65 | 17 | — | 37 | 88 | 34 | 39 | The Red Shoes | ||
"Moments of Pleasure" | 26 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 119 | ||||
"The Red Shoes" | 1994 | 21 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Eat the Music" | — | — | 32 | — | — | — | — | — | — | — | 133 | ||||
"The Man I Love" (với Larry Adler) | 27 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 199 | The Glory of Gershwin | |||
"And So Is Love" | 26 | — | 23 | — | — | — | — | — | — | — | — | The Red Shoes | |||
"King of the Mountain" | 2005 | 4 | — | 47 | 5 | 42 | 13 | — | 13 | — | — | — | Aerial | ||
"Lyra" | 2007 | 187 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | The Vàngen Compass soundtrack | ||
"Deeper Understanding" | 2011 | 87 | — | — | — | — | — | 92 | — | — | — | — | Director's Cut | ||
"Wild Man" | 73 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | 50 Words for Snow | |||
"Running Up That Hill" (2012 Remix) | 2012 | 6 | — | 28 | — | — | 22 | — | — | — | — | — | A Symphony of British Music | ||
"—" biểu thị bản ghi không có xếp hạng hoặc không được phát hành trong lãnh thổ đó. |
Đĩa đơn quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]Tên | Năm | Album |
---|---|---|
"Moving" | 1978 | The Kick Inside |
"Them Heavy People" | ||
"Room for the Life" | ||
"Strange Phenomena" | 1979 | |
"Symphony in Blue" | Lionheart | |
"Un baiser d'enfant" | 1983 | Kate Bush |
"Be Kind to My Mistakes" | 1987 | Castaway soundtrack |
"π" | 2005 | Aerial |
"Lake Tahoe" | 2012 | 50 Words for Snow |
"And Dream of Sheep" (live) | 2016 | Before the Dawn |
"King of the Mountain" (live) | ||
"Cloudbusting" (Orgonon Mix)[36] (promo re-release) | 2019 | The Other Sides |
"Ne t'enfuis pas" / "Un baiser d'enfant"[37] (phát hành quảng bá) |
Danh sách video
[sửa | sửa mã nguồn]Album video
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Định dạng | Hãng |
---|---|---|---|
1981 | Live at Hammersmith Odeon | VHS, Betamax, Laserdisc | EMI / Picture Music International |
1983 | The Single File | VHS, Betamax | Picture Music International |
1986 | The Hair of the Hound | VHS, Betamax, Laserdisc | Picture Music International |
1987 | The Whole Story | VHS, Laserdisc, Video CD | Picture Music International |
1990 | The Sensual World – The Videos | VHS, Laserdisc | Columbia Music Video |
1994 | The Line, the Cross and the Curve | VHS, Laserdisc | Picture Music International / EMI |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Đạo diễn |
---|---|---|
1978 | "Wuthering Heights" (Version 1) | Keith "Keef" MacMillan |
"Wuthering Heights" (Version 2) | Rockflix | |
"The Man with the Child in His Eyes" | Keith "Keef" MacMillan | |
"Hammer Horror" | ||
1979 | "Wow" (Version 1) | |
"Wow" (Version 2) | ||
"Them Heavy People" | ||
1980 | "Breathing" | |
"Babooshka" | ||
"Delius" | ||
"Army Dreamers" | ||
1981 | "Sat in Your Lap" | Brian Wiseman |
1982 | "The Dreaming" | Paul Henry |
"There Goes a Tenner" | ||
"Suspended in Gaffa" | Brian Wiseman | |
1985 | "Running Up That Hill" | David Garfath |
"Cloudbusting" | Julian Doyle | |
1986 | "Hounds of Love" | Kate Bush |
"The Big Sky" | ||
"Don't Give Up" (Version 1) | Godley & Creme | |
"Don't Give Up" (Version 2) | Jim Blashfield | |
"Experiment IV" | Kate Bush | |
"Wow" (Version 3) | n/a | |
1989 | "The Sensual World" | Peter Richardson & Kate Bush |
"This Woman's Work" | Kate Bush | |
1990 | "Love and Anger" | |
1991 | "Rocket Man" | |
1993 | "Rubberband Girl" | |
"Eat the Music" | ||
"Moments of Pleasure" | ||
"Rubberband Girl" (US version) | n/a | |
1994 | "The Red Shoes" | Kate Bush |
"The Man I Love" | Kevin Godley | |
"And So Is Love" | Kate Bush | |
2005 | "King of the Mountain" | Jimmy Murakami |
2011 | "Deeper Understanding" | Kate Bush |
"Wild Man" | ||
"Misty" | ||
2012 | "Lake Tahoe" | |
2016 | "And Dream of Sheep" |
Các dự án khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đây là danh sách những đóng góp gốc mà Bush đã thực hiện cho nhạc phim, album tưởng nhớ và album của các nhạc sĩ khác.
- Peter Gabriel (1980, Charisma) – "Games Without Frontiers" and "No Self Control" (backing vocals with Peter Gabriel)
- The Seer (1986, Mercury) – "The Seer" (Big Country featuring Kate Bush)
- So (1986, Charisma) – "Don't Give Up" (co-lead vocals with Peter Gabriel)
- Castaway (1986) – "Be Kind to My Mistakes"
- "The King Is Dead" (1987, Chrysalis) – Go West (featuring backing vocals by Kate Bush)
- The Secret Policeman’s Third Ball – The Music (1987, Virgin Records) (charity concert for Amnesty International: "Running Up That Hill" performed with David Gilmour; comedy song "Do Bears..." performed in duet with Rowan Atkinson)
- Answers to Nothing (1988, Chrysalis) – "Sister and Brother" (co-lead vocals with Midge Ure)
- She's Having a Baby (1988, I.R.S.) – "This Woman's Work"
- The Comic Strip Presents...: "GLC: The Carnage Continues..." (1990) – "Ken", "The Confrontation" and "One Last Look Around the House Before We Go..."
- Two Rooms: Celebrating the Songs of Elton John & Bernie Taupin (1991, Polydor) – "Rocket Man (I Think It's Going to Be a Long Long Time)"
- Brazil (1992, Milan) – "Sam Lowry's 1st Dream/"Brazil"" (vocals with Michael Kamen and The National Philharmonic Orchestra of London)
- Again (1993, Sony Music) – "Kimiad" (keyboards and backing vocals with Alan Stivell)
- The Glory of Gershwin (1994, Mercury) – "The Man I Love" (vocals, with Larry Adler on harmonica)
- Common Ground – Voices of Modern Irish Music (1996, EMI) – "Women of Ireland"
- Emancipation (1996, NPG/EMI) – "My Computer" (backing vocals with Prince)
- The Vàngen Compass (2007, New Line) – "Lyra"
- A Symphony of British Music (2012, Decca) – "Running Up That Hill (A Deal with God Remix)"
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “Official Charts > Kate Bush”. The Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b c Peaks in Canada:
- All except noted: “Results - RPM - Library and Archives Canada”. collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
- Before the Dawn: “Kate Bush – Chart history (Canadian Albums)”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b c d “Discographie Kate Bush”. GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2019. N.B. Select Album tab to display German albums chart peaks.
- ^ a b c d e “Discografie Kate Bush” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b c d “Billboard > Kate Bush Chart History > Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b For Japanese chart positions from 1978 to 2005: Okamoto, Satoshi (2006). Oricon Album Chart Book: Complete Edition 1970–2005. Roppongi, Tokyo: Oricon Entertainment. ISBN 4-87131-077-9.
- ^ For Japanese chart positions from 2005 to date: “ケイト・ブッシュのCDアルバムランキング │オリコン芸能人事典-ORICON STYLE” (bằng tiếng Nhật). oricon.co.jp. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2011.
- ^ a b “Discography Kate Bush”. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b c “Discography Kate Bush”. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b c For French chart positions from 1978 to 2005: “InfoDisc: Tous les Albums classés par Artiste” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011.
- ^ a b For French chart positions from 2005 to date: “Discographie Kate Bush” (bằng tiếng Pháp). lescharts.com. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b c “Discography Kate Bush”. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b c d e For Australian chart positions:
- Top 100 (Kent Music Report) peaks to ngày 12 tháng 6 năm 1988: Kent, David (1993). Australian Chart Book 1970–1992 . St Ives, N.S.W.: Australian Chart Book. tr. 50. ISBN 0-646-11917-6. N.B. The Kent Report chart was licensed by ARIA from mid-1983 until ngày 12 tháng 6 năm 1988.
- Top 50 (ARIA) peaks from 13 June 1988: “Discography Kate Bush”. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2011.
- Top 100 (ARIA) peaks from January 1990 to December 2010: Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010 . Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing. tr. 46.
- All ARIA-era (13 June 1988 onwards) peaks to 23 April 2018: “Kate Bush ARIA chart history, received from ARIA on ngày 23 tháng 4 năm 2018”. ARIA. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020 – qua Imgur.com. N.B. The High Point number in the NAT column indicates the release's peak on the national chart.
- "Love and Anger" (ARIA) peak: “Response from ARIA re: chart inquiry, received 17 June 2014”. Imgur.com. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
- "Moments of Pleasure", "Eat the Music" and "The Man I Love" (ARIA) peaks: “Response from ARIA re: chart inquiry, received 15 July 2015”. Imgur.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2015.
- ^ a b “Kate Bush, The album - the Kick Inside, the single - Withering Heights”. Billboard. ngày 15 tháng 7 năm 1978. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- ^ a b c d e f g h i j k l “BRIT Certified”. BPI. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020. N.B. User has to enter 'Kate Bush' into the Search box to display certifications.
- ^ a b c d e f g h “Gold/Platinum”. Music Canada. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019.
- ^ a b c d “Chứng nhận album Hà Lan – Kate Bush” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2018. Enter Kate Bush in the "Artiest of titel" box.
- ^ “Billboard” (PDF). Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b c d “InfoDisc: Les Certifications (Albums) du SNEP (Bilan par Artiste)” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ a b c d “Gold-/Platin-Datenbank” (bằng tiếng Đức). musikindustrie.de. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ “Gold & Platinum Searchable Database”. riaa.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2012.
- ^ “Kate Bush Chart History (Alternative Albums)”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Kate Bush Chart History (Top Rock Albums)”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “The Irish Charts – All there is to know > Search results for 'Kate Bush' (from irishcharts.ie)”. Imgur.com (original source published by Fireball Media). Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Kte Bush – 4 Sucessos (1978, Vinyl)”. Discogs. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Kate Bush / Record Store Day - Hounds of Love”. Banquet Records. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2021.
- ^ UK singles chart peaks for "There Goes a Tenner" and "Lyra": “UK Mix forums > Chart Histories page 78”. ukmix.org. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Discografie Kate Bush” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Results - RPM - Library and Archives Canada”. collectionscanada.gc.ca. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ For French chart positions from 1978 to 1992: “InfoDisc: Tout les Titres par Artiste” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014.
- ^ US Billboard singles chart peaks:
- Hot 100 peaks: “Billboard > Kate Bush Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
- Bubbling Under peaks: “Screen shot of UK Mix forums Chart Histories thread > Kate Bush US singles”. Imgur.com. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
- ^ a b c d https://www.bpi.co.uk/brit-certified/
- ^ “Billboard”. ngày 15 tháng 7 năm 1978.
- ^ “WebCite query result”. webcitation.org. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Chú thích có tiêu đề chung (trợ giúp)
- ^ “Certified Awards Search”. BPI. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2011. Search by Title, click on more info>>
- ^ https://www.superdeluxeedition.com/news/kate-bush-to-release-limited-12-inch-picture-disc-of-cloudbusting/
- ^ https://www.superdeluxeedition.com/news/kate-bush-ne-tenfuis-pas-vinyl-single/