Bước tới nội dung

Dinoponera

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dinoponera
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hymenoptera
Họ (familia)Formicidae
Phân họ (subfamilia)Ponerinae
Tông (tribus)Ponerini
Chi (genus)Dinoponera
Roger, 1861
Tính đa dạng[1]
8 loài
Loài điển hình
Ponera grandis
Guérin-Méneville, 1838

Dinoponera là một chi kiến Nam Mỹ thuộc phân họ Ponerinae.[2] Những loài kiến này ít nổi danh hơn Paraponera clavata, nhưng vẫn đáng chú ý bởi kích thước lớn: Dinoponera gigantea cái có khi dài trên 3–4 cm (1,2–1,6 in).

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài Dinoponera chỉ sống ở Nam Mỹ, cư ngụ trong rừng mưa miền núi sườn đông Andes của Peru, EcuadorColombia, và xavan cùng rừng mưa đất thấp tại Brasil, Guyana, về phía nam đến cả Bolivia, ParaguayArgentina.[2] Dinoponera australis, sống ở Bolivia, Brasil, Paraguay và Argentina, là loài có phân bố rộng nhất.[3]

Kích cỡ

[sửa | sửa mã nguồn]

Dinoponera gồm một trong những loài kiến to nhất thế giới: Dinoponera gigantea, con cái loài này dài tới 3–4 cm (1,2–1,6 in).[4] Kích thước là điểm tách Dinoponera khỏi những chi kiến khác. Những loài kiến khác có kiến thợ đạt kích thước xêm xêm là Paraponera clavata và một ít loài Pachycondyla như P. crassinoda, P. impressaP. villosa.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bản mẫu:AntCat
  2. ^ a b Lenhart, Dash & MacKay 2013, tr. 120
  3. ^ Lenhart, Dash & MacKay 2013, tr. 138
  4. ^ Fourcassié & Oliveira 2002, tr. 2212
  • Araújo, A.; Rodrigues, Z. (2006). “Foraging behavior of the queenless ant Dinoponera quadriceps Santschi (Hymenoptera: Formicidae)”. Neotropical Entomology. 35 (2): 159–164. doi:10.1590/S1519-566X2006000200002. PMID 17348125.
  • Buys SC, Cassaro R, Salomon D (2010). "Biological observations on Kapala Cameron 1884 (Hymenoptera Eucharitidae) in parasitic association with Dinoponera lucida Emery 1901 (Hymenoptera Formicidae) in Brazil." Tropical Zoology 23: 29–34.
  • Evans, H. C. (1982). “Entomogenous fungi in tropical forest ecosystems: An appraisal”. Ecological Entomology. 7: 47–60. doi:10.1111/j.1365-2311.1982.tb00643.x.
  • Fourcassié, V.; Oliveira, P. S. (2002). “Foraging ecology of the giant Amazonian ant Dinoponera gigantea (Hymenoptera, Formicidae, Ponerinae): Activity schedule, diet and spatial foraging patterns”. Journal of Natural History. 36 (18): 2211. doi:10.1080/00222930110097149.
  • Lenhart, P.; Dash, S. T.; MacKay, W. P. (2013), “A revision of the giant Amazonian ants of the genus Dinoponera (Hymenoptera, Formicidae)”, Journal of Hymenoptera Research, 31: 119–164, doi:10.3897/JHR.31.4335
  • Monnin, T.; Peeters, C. (1998). “Monogyny and regulation of worker mating in the queenless ant Dinoponera quadriceps”. Animal Behaviour. 55 (2): 299–306. doi:10.1006/anbe.1997.0601. PMID 9480697.
  • Monnin, T.; Ratnieks, F. L. W.; Brandão, C. R. F. (2003). “Reproductive conflict in animal societies: Hierarchy length increases with colony size in queenless ponerine ants”. Behavioral Ecology and Sociobiology. 54: 71. doi:10.1007/s00265-003-0600-9.
  • Morgan RC (1993). "Natural history notes and husbandry of the Perúvian giant ant Dinoponera longipes (Hymenoptera: Formicidae). Lưu trữ 2012-11-13 tại Wayback Machine" Invertebrates in Captivity Conference SASI-ITAG. Access date: ngày 27 tháng 8 năm 2007.
  • Nascimento FS, Souza DISA, Tannure-Nascimento IC, Dantas JO (2012). "Social facilitation and food partitioning in the queenless ant Dinoponera quadriceps (Hymenoptera: Formicidae)." Journal of Natural History 46: 31-32.
  • Sousa PL, Quinet YP, Ponte EL, do Vale JF, Torres AFC, Pereira MG, Assreuy AMS (2012). "Venom's antinociceptive property in the primitive ant Dinoponera quadriceps." Journal of Ethnoparmacology.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]