Bước tới nội dung

Dipus sagitta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dipus sagitta
Thời điểm hóa thạch: Pleistocene – đến nay
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Dipodidae
Tông (tribus)Dipodini
Chi (genus)Dipus
Zimmermann, 1780
Loài (species)D. sagitta
Danh pháp hai phần
Dipus sagitta
(Pallas, 1773)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
xem trong bài

Dipus sagitta là một loài động vật có vú trong họ Dipodidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Pallas mô tả năm 1773.[1] Chúng phân bố ở Trung Quốc, Iran, Kazakhstan, Mông Cổ, Nga, Turkmenistan, và Uzbekistan. Chiều dài đầu và thân 100 đến 155 mm và đuôi dài 145 đến 190 mm. Cân nặng giữa 56 và 117 g. Phía trên màu nâu vàng nhạt đến nâu đỏ, một dải màu trắng chạy từ chân đuôi qua hông, phần dưới màu trắng. Chân sau có ba ngón.

Đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
Chi

Dipodipus Trouessart, 1910; Dipsus Gray, 1821; Sminthoides Schlosser, 1924;[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Dipus sagitta”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Ellerman and Morrison-Scott (1951), McKenna and Bell (1997), and Zazhigin and Lopatin (2001).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]