Edward Sadomba

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Edward Sadomba
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Edward Takarinda Sadomba[1]
Ngày sinh 31 tháng 8, 1983 (40 tuổi)
Nơi sinh Harare, Zimbabwe
Chiều cao 1,70 m (5 ft 7 in)[1]
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2003–2004 Kambuzuma United 26 (9)
2004–2006 Maritzburg United 10 (4)
2006–2008 Dynamos 30 (7)
2009 Liga Desportiva de Maputo 14 (0)
2009–2012 Al-Hilal 47 (30)
2012–2013 Al-Ittihad Kalba 10 (1)
2013–2014 Al-Ahly (Benghazi)
2014–2015 Al-Ahli (Tripoli)
2016 Al-Hilal
Tổng cộng 90 (68)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2006–2014 Zimbabwe 15 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16:23, 3 tháng 4 năm 2018 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16:23, 3 tháng 4 năm 2018 (UTC)

Edward Takarinda Sadomba (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1983) là một cựu cầu thủ bóng đá người Zimbabwe thi đấu ở vị trí tiền đạo.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra ở Harare, Sadomba thi đấu cho Kambuzuma United, Maritzburg United, Dynamos, Liga Desportiva de Maputo, Al-Hilal, Al-Ittihad Kalba, Al-Ahly (Benghazi)Al-Ahli (Tripoli).[1][2]

Anh đại diện Zimbabwe thi đấu từ 2006 đến 2014, ghi 1 bàn thắng trong 15 lần ra sân.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Edward Sadomba”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 3 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ Ian Hughes & Farayi Mungazi (1 tháng 4 năm 2014). “Striking it rich in Libya”. BBC Sport. Truy cập 30 tháng 10 năm 2016.

Bản mẫu:CAF Champions League top scorers