Emiliano Çela
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 7 năm 2018) |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Emiliano Çela | ||
Ngày sinh | 21 tháng 7, 1985 | ||
Nơi sinh | Memaliaj, Albania | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Kastrioti | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
–2003 | Nacional Tiranë | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003 | Partizani Tirana | ||
2004 | Flamurtari Vlorë | ||
2004–2006 | Egnatia Rrogozhinë | ||
2006 | Turbina Cërrik | ? | (3) |
2007 | Shkumbini Peqin | ||
2007–2008 | KF Laçi | ? | (6) |
2008–2009 | KS Lushnja | 13 | (0) |
2009–2010 | KF Laçi | 30 | (0) |
2010–2012 | Tomori Berat | 46 | (3) |
2012 | Apolonia Fier | 6 | (0) |
2013–2016 | KF Laçi | 87 | (7) |
2016–2017 | Korabi | 21 | (0) |
2017– | Kastrioti | 11 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 2 năm 2018 |
Emiliano Çela (sinh 21 tháng 7 năm 1985 ở Memaliaj, Albania) là một cầu thủ bóng đá Albania thi đấu ở vị trí hậu vệ cho KS Kastrioti ở Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Albania.[1]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- KF Laçi
- Cúp bóng đá Albania (2): 2012–13, 2014–15
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Emiliano Çela Football Database profile”. Football Database. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Emiliano Çela tại Soccerway