Bước tới nội dung

Engaewa similis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Engaewa similis
Diagram adapted from Riek, 1967
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Phân ngành: Crustacea
Lớp: Malacostraca
Bộ: Decapoda
Họ: Parastacidae
Chi: Engaewa
Loài:
E. similis
Danh pháp hai phần
Engaewa similis
Riek, 1967 [2]

Engaewa similis là một loài tôm hùm Úc trong họ Parastacidae.[3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Burnham, Q. (2010). Engaewa similis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T7749A12848143. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T7749A12848143.en.
  2. ^ James W. Fetzner Jr. (6 tháng 12 năm 2006). Engaewa similis Riek, 1967”. Crayfish Taxon Browser. Carnegie Museum of Natural History. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ Q. Burnham (2010). Engaewa similis. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T7749A12848143. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T7749A12848143.en.
  4. ^ E. F. Riek (1967). “Freshwater Crayfish of Western Australia”. Australian Journal of Zoology. 15: 111. doi:10.1071/ZO9670103.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]