Erdene, Dornogovi
Giao diện
Erdene Эрдэнэ сум ᠡᠷᠳᠡᠨᠢᠰᠤᠮᠤ | |
---|---|
— Sum — | |
Vị trí ở Mông Cổ | |
Quốc gia | Mông Cổ |
Tỉnh | Dornogovi |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 384,250 mi2 (9.952,04 km2) |
Dân số | |
• Tổng cộng | 2.395 |
Múi giờ | UTC+8 |
Erdene (tiếng Mông Cổ: Эрдэнэ) là một sum của tỉnh Dornogovi ở miền đông Mông Cổ. Vào năm 2009, dân số của sum là 2.395 người.[1]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Sum có diện tích khoảng 9.952,04 km2.[2] Trung tâm sum, Ulaan-Uul, nằm cách tỉnh lỵ Sainshand 109 km và thủ đô Ulaanbaatar 572 km.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Erdene có khí hậu hoang mạc.[3] Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khu vực là 7 °C. Tháng ấm nhất là tháng 7, khi nhiệt độ trung bình là 30 °C và lạnh nhất là tháng 1, với −17 °C.[4] Lượng mưa trung bình hàng năm là 185 mm. Tháng ẩm ướt nhất là tháng 6, với lượng mưa trung bình là 37 mm, và khô nhất là tháng 1, với 1 mm.[5]
Kinh tế
[sửa | sửa mã nguồn]Sum có một trường học, bệnh viện, khu dịch vụ và xưởng.[6]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Statistics office of Dornogovi Aimag/ Report 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2011.
- ^ "ДОРНОГОВЬ АЙМГИЙН ЖИШЭЭН ДЭЭР АЙМГУУДЫН БАЙГАЛЬ ОРЧНЫ ХӨГЖЛИЙН СТРАТЕГИЙН ЗАГВАР БОЛОВСРУУЛАХ НЬ" ТӨСЛИЙН ҮЕ ШАТНЫ АЖЛЫН ТАЙЛАН.
- ^ Peel, M C; Finlayson, B L; McMahon, T A (2007). ”Updated world map of the Köppen-Geiger climate classification”. Hydrology and Earth System Sciences 11: sid. 1633-1644. doi:10.5194/hess-11-1633-2007. Läst 30 januari 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations Data Set Index” Lưu trữ 2020-05-11 tại Wayback Machine. NASA. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ ”NASA Earth Observations: Rainfall (1 month - TRMM)” Lưu trữ 2021-06-10 tại Wayback Machine. NASA/Tropical Rainfall Monitoring Mission. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Архівована копія”. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập 1 tháng 8 năm 2015.