Eudolium crosseanum
Giao diện
Eudolium crosseanum | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Tonnoidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Littorinimorpha |
Họ (familia) | Tonnidae |
Chi (genus) | Eudolium |
Loài (species) | E. crosseanum |
Danh pháp hai phần | |
Eudolium crosseanum (di Monterosato, 1869)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Danh sách
|
Eudolium crosseanum là một loài ốc biển lớn, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Tonnidae.[2]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]
Chiều dài tối đa của vỏ ốc được ghi nhận là 81 mm.[3]
Môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]
Độ sâu tối thiểu được ghi nhận là 17 m.[3] Độ sâu tối đa được ghi nhận là 914 m.[3]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Monterosato T. A. (di) (1869 (1 luglio)). Description d'un Dolium méditerranéen nouveau. Journal de Conchyliologie 17 (3): 228-230, pl. 12, fig. 1. World Register of Marine Species, accessed ngày 9 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b Eudolium crosseanum (di Monterosato, 1869). Vos, C. (2009). Eudolium crosseanum (di Monterosato, 1869). Truy cập qua Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=160308 on 9 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b c Welch J. J. (2010). "The "Island Rule" and Deep-Sea Gastropods: Re-Examining the Evidence". PLoS ONE 5(1): e8776. doi:10.1371/journal.pone.0008776.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Eudolium crosseanum tại Wikispecies