Bước tới nội dung

Eupithecia innotata innotata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eupithecia innotata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Geometridae
Chi (genus)Eupithecia
Loài (species)E. innotata
Danh pháp hai phần
Eupithecia innotata
Stephens, 1831[1]
Phân loài
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Phalaena innotata Hufnagel, 1767
  • Eupithecia alexandriana Vardikjan, 1972
  • Phalaena innotata Thunberg, 1788
  • Eupithecia sergiana Vardikjan, 1972
  • Eupithecia suspectata Dietze, 1871
  • Larentia tamarisciata Freyer, 1836
  • Eupithecia uliata Staudinger, 1897
  • Eupithecia ulicada Dietze, 1910
  • Eupithecia innotata f. grisescens Petersen, 1909
  • Eupithecia petersenaria Wnukowsky, 1929

Eupithecia innotata, tên cũ là Eupithecia innotata nhưng ngày nay được thống nhất với Ash Pug (E. i. fraxinata), là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu.

Sải cánh dài approximately 21 mm. Chiều dài cánh trước là 10–12 mm. Con trưởng thành bay làm hai đợt, từ tháng 5 đến tháng 6 và một lần nữa vào tháng 8. [1].

Ấu trùng ăn Mugwort, Artemisia, Elderberry và Hawthorn.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mùa bay đề cập đến British Isles. Trong phạm vi phân bố khác mùa bay có thể khác.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Taxapad”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2014.