Eviota hinanoae
Eviota hinanoae | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobiinae |
Chi (genus) | Eviota |
Loài (species) | E. hinanoae |
Danh pháp hai phần | |
Eviota hinanoae Tornabene, Ahmadia & Williams, 2013 |
Eviota hinanoae, tên thông thường là Hinano's dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Loài cá này được đặt theo tên của Hinano Murphy, người cũng với chồng là Frank Murphy, đã hỗ trợ công việc nghiên cứu ở đảo Moorea, và đã phát hiện ra loài này[2].
Phạm vi phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]E. hinanoae đã được biết đến tại quần đảo Austral, quần đảo Gambier và quần đảo Society (Polynesia thuộc Pháp)[2]. Loài cá này cũng đã được ghi nhận tại đảo Niue, Tonga và Fiji, cũng như tại Philippines vào năm 2016[1]. Chúng được thu thập gần các rạn san hô ở đầm phá nông, độ sâu khoảng từ 3 đến 5 m[2].
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. hinanoae là 1 cm[3]. Đầu và thân trong mờ, có màu vàng nhạt. Vùng dưới da ở hai bên lườn có 8 - 10 vạch ngắn màu đen, trải dài từ dưới vây ngực và kết thúc ở cuống đuôi. Cuống đuôi có một đốm đen. Vảy ở nửa đến 2/3 thân trên có màu đỏ tươi. Má có các vệt đốm màu đỏ sẫm bên dưới mắt. Các vây có nhiều chấm màu đỏ sẫm[4].
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 9 - 10; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 8 - 9; Số tia vây ở vây ngực: 15 - 17[4].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- L. Tornabene; G. N. Ahmadia; J. T. Williams (2013). “Four new species of dwarfgobies (Teleostei: Gobiidae: Eviota) from the Austral, Gambier, Marquesas and Society Archipelagos, French Polynesia” (PDF). Systematics and Biodiversity. 11 (3): 1–18. doi:10.1080/14772000.2013.819822.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Greenfield, D. (2016). “Eviota hinanoae”. Sách đỏ IUCN. 2016: e.T68329587A68333679. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T68329587A68333679.en. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b c Tornabene, Ahmadia & Williams, sđd, tr.3
- ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota hinanoae trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
- ^ a b Tornabene, Ahmadia & Williams, sđd, tr.5