Eviota nigramembrana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eviota nigramembrana
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. nigramembrana
Danh pháp hai phần
Eviota nigramembrana
Greenfield & Suzuki, 2013

Eviota nigramembrana, tên thông thườngblackbar dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nigramembrana trong danh pháp của E. nigramembrana được ghép từ 2 âm tiết trong tiếng Latinh: nigra ("màu đen") và membrana ("lớp màng"), ám chỉ đốm đen trên màng của mang[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

E. nigramembrana được tìm thấy ở vùng biển ngoài khơi một số hòn đảo thuộc quần đảo Ryukyu, Nhật BảnPhilippines. Loài cá này được thu thập ở độ sâu 21 m trở lại[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. nigramembrana là 1,8 cm[3]. Cơ thể trong mờ, có nhiều vệt đốm màu đỏ cam. Đầu và thân dưới ánh màu xanh da trời, còn thân trên và gáy có màu kem. Trên vùng chẩm có một đốm đen, và một đốm lớn hơn nằm ở cuống đuôi. Vây ngực và vây bụng màu xanh da trời. Vây hậu môn có nhiều chấm đen li ti. Vây đuôi có dải lưỡi liềm màu đỏ cam ở gốc, theo sau là một dải màu xanh trời, cũng có nhiều chấm đen. Vây lưng có các đốm màu đỏ cam dọc theo gốc vây[2].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8 - 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 8[4].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • D.W. Greenfield; T. Suzuki (2013). Eviota nigramembrana, a new dwarfgoby species from Western Pacific (Teleostei: Gobiidae)” (PDF). Zootaxa. 3637 (2): 169–175.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Larson, H. (2019). Eviota nigramembrana. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T47403227A129848040. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T47403227A129848040.en. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ a b Greenfield & Suzuki, sđd, tr.172
  3. ^ Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota nigramembrana trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Greenfield & Suzuki, sđd, tr.170