Eviota nigrispina

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Eviota nigrispina
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Gobiiformes
Họ (familia)Gobiidae
Phân họ (subfamilia)Gobiinae
Chi (genus)Eviota
Loài (species)E. nigrispina
Danh pháp hai phần
Eviota nigrispina
Greenfield & Suzuki, 2010

Eviota nigrispina, tên thông thườngblackspine dwarfgoby, là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2010.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ nigrispina trong danh pháp của E. nigrispina được ghép từ 2 âm tiết trong tiếng Latinh: nigra ("màu đen") và spina ("xương sống"), ám chỉ sắc đen dọc theo xương sống của loài cá này[2].

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

E. nigrispina được tìm thấy ở vùng biển ngoài khơi Tây Papua (Indonesia) và một số hòn đảo thuộc quần đảo Ryukyu (Nhật Bản)[3]. Loài cá này được thu thập ở độ sâu khoảng từ 6 đến 20 m[1].

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. nigrispina là 1,5 cm[3]. Cơ thể trong mờ với một dải sọc đen bên dưới da, trải dài dọc theo xương sống, từ sau mắt đến gốc vây đuôi. Dải đen này có một đường cong màu vàng kim từ sau mắt xuống đến dưới bụng. Thân dưới có một sọc đen viền bạc dọc theo bụng. Vảy có viền đỏ ở thân trên và viền đen ở thân dưới. Mõm và má có màu đỏ. Mống mắt màu vàng kim, bao quanh bởi các vạch màu đỏ và đen. Các chấm đen nhỏ xuất hiện trên màng vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi[2].

Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 7; Số tia vây ở vây ngực: 15 - 16[4].

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • D.W. Greenfield; T. Suzuki (2010). Eviota nigrispina, a New Goby from the Ryukyu Islands, Japan (Teleostei: Gobiidae)” (PDF). Zootaxa. 2655: 57–62. doi:10.11646/zootaxa.2655.1.4.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Larson, H. (2019). Eviota nigrispina. Sách đỏ IUCN. 2019: e.T199655A129848049. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T199655A129848049.en. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ a b Greenfield & Suzuki, sđd, tr.61
  3. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2019). Eviota nigrispina trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2019.
  4. ^ Greenfield & Suzuki, sđd, tr.60