Fenethazine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fenethazine
Đồng nghĩaPhenethazinum, Phenethazine, Phenetazine; RP-3015, SC-1627, WY-1143
Các định danh
Tên IUPAC
  • N,N-Dimethyl-2-phenothiazin-10-ylethanamine
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEMBL
ECHA InfoCard100.007.570
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC16H18N2S
Khối lượng phân tử270.39 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CN(C)CCN1C2=CC=CC=C2SC3=CC=CC=C31
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C16H18N2S/c1-17(2)11-12-18-13-7-3-5-9-15(13)19-16-10-6-4-8-14(16)18/h3-10H,11-12H2,1-2H3 ☑Y
  • Key:PFAXACNYGZVKMX-UHFFFAOYSA-N ☑Y

Fenethazine (INN) (tên thương hiệu Anergen, Contralergial, Ethysine, Etisine, Lisergan, Lysergan; tên mã phát triển cũ RP-3015, SC-1627, WY-1143), hoặc phenethazine, là một thế hệ đầu tiên kháng histamin của nhóm phenothiazin.[1] Promethazine, và sau đó là chlorpromazine, có nguồn gốc từ fenethazine.[2] Fenethazine, lần lượt, có nguồn gốc từ phenbenzamine.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ J. Elks (ngày 14 tháng 11 năm 2014). The Dictionary of Drugs: Chemical Data: Chemical Data, Structures and Bibliographies. Springer. tr. 434–. ISBN 978-1-4757-2085-3.
  2. ^ Florencio Zaragoza Dörwald (ngày 4 tháng 2 năm 2013). Lead Optimization for Medicinal Chemists: Pharmacokinetic Properties of Functional Groups and Organic Compounds. John Wiley & Sons. tr. 301–. ISBN 978-3-527-64565-7.
  3. ^ Walter Sneader (ngày 23 tháng 6 năm 2005). Drug Discovery: A History. John Wiley & Sons. tr. 404–. ISBN 978-0-471-89979-2.