Ficus altissima

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ficus altissima
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Rosales
Họ (familia)Moraceae
Chi (genus)Ficus
Loài (species)F. altissima
Danh pháp hai phần
Ficus altissima
Blume, 1825

Ficus altissima là một loài thực vật có hoa trong họ Moraceae: đa tía (đa rất cao)[1]. Loài này được Blume mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.[2] Ficus altissima là loài bản địa ở Đông Nam Á và nhiều hòn đảo ở Thái Bình Dương. Phạm vi của nó bao gồm các quần đảo Andaman, Myanmar, Thái Lan, Việt Nam, Lào, Nam Trung Quốc và khu vực Malesia. Loài này lần đầu tiên được mô tả bởi nhà thực vật học người Hà Lan Carl Ludwig Blume năm 1826 từ Java. Nó đã được du nhập ở một số quận phía nam Florida.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Danh lục thực vật Vườn Quốc gia Cát Tiên
  2. ^ The Plant List (2010). Ficus altissima. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]