Fontainea
Giao diện
Fontainea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Malpighiales |
Họ (familia) | Euphorbiaceae |
Tông (tribus) | Codiaeae |
Chi (genus) | Fontainea Heckel[1][2][3][4] |
Loài điển hình | |
Fontainea pancheri (Baill.) Heckel | |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Fontainea là một chi thực vật có hoa trong họ Đại kích[5]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chi này gồm các loài sau:
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Heckel, Édouard Marie (1870). Étude au point de vue botanique et thérapeutique sur le Fontainea pancheri (nobis). Thèse Inaug. Montpellier. 9. tr. 10–. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Fontainea%”. Australian Plant Name Index (APNI), Integrated Botanical Information System (IBIS) database (listing by % wildcard matching of all taxa relevant to Australia). Centre for Plant Biodiversity Research, Australian Government. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2014.
- ^ Forster, Paul I. (1997). “Three new species of Fontainea Heckel (Euphorbiaceae) from Australia and Papua New Guinea”. Austrobaileya. 5 (1): 29–37. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2014.
- ^ Jessup, Laurie W.; Guymer, Gordon P. (1985). “A revision of Fontainea Heckel (Euphorbiaceae - Cluytiae)”. Austrobaileya. 2 (2): 112–125. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2014.
- ^ The Plant List (2010). “Fontainea”. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Fontainea tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Fontainea tại Wikispecies