Fredrik Reinfeldt
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Fredrik Reinfeldt | |
---|---|
![]() | |
Thủ tướng thứ 32 của Thụy Điển | |
Nhiệm kỳ 6 tháng 10 năm 2006 – 3 tháng 10 năm 2014 7 năm, 362 ngày | |
Vua | Carl XVI Gustaf |
Phó Thủ tướng | Maud Olofsson Jan Björklund |
Tiền nhiệm | Göran Persson |
Kế nhiệm | Stefan Löfven |
Lãnh đạo Đảng Ôn hoà | |
Nhiệm kỳ 25 tháng 10 năm 2003 – 10 tháng 1 năm 2015 11 năm, 77 ngày | |
Tiền nhiệm | Bo Lundgren |
Kế nhiệm | Anna Kinberg Batra |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | John Fredrik Reinfeldt 4 tháng 8 năm 1965 (55 tuổi) Österhaninge, Thuỵ Điển |
Đảng chính trị | Đảng Ôn hoà |
Phối ngẫu | Filippa Holmberg (1992–2013) |
Bạn đời | Roberta Alenius (2015–) |
Con cái | 4 |
Alma mater | Đại học Stockholm |
Chữ ký | ![]() |
John Fredrik Reinfeldt (phát âm [ˈfreːdrɪk ˈrajnˌfɛlt] ) (sinh ngày 4 tháng 8 năm 1965 tại Österhaninge, quận Stockholm, Thụy Điển) là thủ tướng đương chức của Thụy Điển, lãnh đạo của Đảng Ôn hòa và là Chủ tịch Hội đồng châu Âu.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Fredrik Reinfeldt. |
![]() |
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
- Fredrik Reinfeldt trên Government Offices of Sweden
- Fredrik Reinfeldt trên Parliament of Sweden
- Fredrik Reinfeldt Lưu trữ 2009-06-05 tại Wayback Machine trên Moderate Party
Tiền nhiệm: Ulf Kristersson |
Lãnh tụ Đoàn Thanh niên Ôn hòa 1992 – 1995 |
Kế nhiệm: Thomas Idergard |
Tiền nhiệm: Arthur Winkler-Hermaden |
Lãnh tụ Cộng đồng Thanh niên Dân chủ châu Âu 1995 – 1997 |
Kế nhiệm: Stavros Papastavrou |
Tiền nhiệm: Office created |
Lãnh tụ Đoàn Thanh niên Đảng Nhân dân châu Âu 1997 – 1999 |
Kế nhiệm: Michael Hahn |
Tiền nhiệm Bo Lundgren |
Chủ tịch Đảng Ôn hòa 25 tháng 10 năm 2003 – nay |
Đương nhiệm |
Chức vụ | ||
---|---|---|
Tiền nhiệm Göran Persson |
Thủ tướng Thụy Điển 6 tháng 10 năm 2006 – nay |
Đương nhiệm |
Tiền nhiệm Jan Fischer Cộng hòa Séc |
Chủ tịch Hội đồng châu Âu 1 tháng 7 năm 2009 – nay |
Đương nhiệm |