Fusafungine

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fusafungine
Dữ liệu lâm sàng
Đồng nghĩaFusafungin
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
DrugBank
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ECHA InfoCard100.014.306
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC29H51N2O8
Khối lượng phân tử555.72 g/mol[1]
  (kiểm chứng)

Fusafungine (INN), còn được gọi là fusafungin, là một hoạt chất được sử dụng trong kháng sinh để điều trị nhiễm trùng mũihọng. Nó cũng sở hữu đặc tính chống viêm. Fusafungine là một hỗn hợp của enniatin cyclohexadepsipeptides tạo thành từ xen kẽ D axit và L -α-hydroxyvaleric - N axit -methylamino dư lượng,[2] được sản xuất bởi ascomycete Fusarium lateritium, và tiếp thị bởi Servier dưới tên thương mại Locabiotal, Bioparox,Locabiosol.

Theo một nghiên cứu phân tích gộp được thực hiện ở Anh về hiệu quả của fusafungine trong rhinopharingitis, người ta phát hiện ra rằng tỷ lệ bệnh nhân cho thấy sự cải thiện trong các triệu chứng từ ngày 0 đến ngày 4 nhiễm là 61,5% với fusafungine vs 46,8% khi so với giả dược.[3]

Vào tháng 2 năm 2016, Cơ quan Dược phẩm Châu Âu đã khuyến nghị rút fusafungine khỏi thị trường do các phản ứng dị ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng (chủ yếu là phế quản).[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fusafungine at MeSH
  2. ^ Daniel Levy; Aline Bluzat; Michel Seigneuret; Jean-Louis Rigaud (1995). “Alkali cation transport through liposomes by the antimicrobial fusafungine and its constitutive enniatins”. Biochemical Pharmacology. 50 (12 22): 2105–2107. doi:10.1016/0006-2952(95)02045-4. PMID 8849339.
  3. ^ Lund, V. J.; Grouin, J. M.; Eccles, R; Bouter, C; Chabolle, F (2004). “Efficacy of fusafungine in acute rhinopharyngitis: A pooled analysis”. Rhinology. 42 (4): 207–12. PMID 15626253.
  4. ^ “PRAC recommends that fusafungine nose and mouth sprays are no longer marketed”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.