Gavia arctica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Gavia arctica
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Gaviiformes
Họ (familia)Gaviidae
Chi (genus)Gavia
Loài (species)G. arctica
Danh pháp hai phần
Gavia arctica
(Linnaeus, 1758)

Gavia arctica là một loài chim trong họ Gaviidae.[2] Đây là một loài chim thủy sinh di cư được tìm thấy ở Bắc bán cầu, chủ yếu sinh sản trong các hồ nước ngọt ở Bắc Âu và Châu Á. Chúng trú đông dọc theo bờ biển được che chở, không có băng của vùng đông bắc Đại Tây Dương và phía đông và tây Thái Bình Dương. Loài này được mô tả lần đầu tiên bởi Carl Linnaeus vào năm 1758. Nó có hai phân loài.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ BirdLife International (2012). Gavia arctica. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]