Bước tới nội dung

Germany's Next Topmodel (mùa 11)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Germany's Next Topmodel
Mùa 11
Giám khảo
Số thí sinh24
Người chiến thắngKim Hnizdo
Quốc gia gốcĐức
Số tập15
Phát sóng
Kênh phát sóngProSieben
Thời gian
phát sóng
4 tháng 2 năm 2016 (2016-02-04) –
12 tháng 5 năm 2016 (2016-05-12)
Mùa phim
← Trước
Mùa 10
Sau →
Mùa 12

Germany's Next Topmodel, Mùa 11 là mùa thứ mười một của Germany's Next Topmodel (thường được viết tắt là GNTM) được phát sóng trên mạng lưới truyền hình Đức ProSieben. Chương trình bắt đầu phát sóng vào ngày 4 tháng 2 năm 2016.

Người chiến thắng của mùa giải này là Kim Hnizdo, 20 tuổi từ Bad Homburg vor der Höhe. Cô giành được:

  • 1 hợp đồng người mẫu với OneEins GmbH Management
  • Lên ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan'
  • Giải thưởng tiền mặt trị giá 100.000€
  • 1 chiếc Opel Adam

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Đội Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Michael Luisa Bolghiran 19 Cologne Tập 2 24 (dừng cuộc thi)
Thomas Laura Penelope Baumgärtner 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Berg, Thụy Sĩ 23 (dừng cuộc thi)
Thomas Saskia Böhlcke 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Hanover 22-21
Michael Fred Riss 17 1,75 m (5 ft 9 in) Ratzeburg
Michael Sophie Schweer 19 1,76 m (5 ft 9+12 in) Ahlen Tập 3 20-19
Michael Shirin Kelly 24 1,74 m (5 ft 8+12 in) Neutraubling
Michael Cindy Unger 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Dresden Tập 4 18
Thomas Laura Bräutigam 16 1,75 m (5 ft 9 in) Murr Tập 5 17-16
Thomas Jennifer Daschner 17 1,76 m (5 ft 9+12 in) Sulzbach-Rosenberg
Michael Yusra Babekr-Ali 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Munich Tập 6 15-14
Michael Christin Götzke 17 1,76 m (5 ft 9+12 in) Siegen
Thomas Lara-Kristin Bayer 16 1,80 m (5 ft 11 in) Essen Tập 7 13
Thomas Camilla Cavalli 18 1,79 m (5 ft 10+12 in) Offenbach am Main Tập 8 12
Thomas Julia Wulf 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Hamburg Tập 9 11 (dừng cuộc thi)
Michael Laura Franziska Blank 21 1,78 m (5 ft 10 in) Altenstadt 10
Michael Laura Bleicher 19 1,80 m (5 ft 11 in) Ingolstadt Tập 10 9
Michael Luana Florea 19 1,78 m (5 ft 10 in) Bucharest, Romania Tập 11 8
Thomas Elena Kilb 19 1,80 m (5 ft 11 in) Hof an der Saale Tập 12 7
Michael Lara Helmer 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Munich Tập 14 6
Thomas Taynara Silva Wolf 19 1,74 m (5 ft 8+12 in) Stadtlohn Tập 15 5
Thomas Jasmin Lekudere 20 1,77 m (5 ft 9+12 in) Dornbirn, Áo 4
Thomas Fata Hasanovic 20 1,76 m (5 ft 9+12 in) Berlin 3
Thomas Elena Carriere 19 1,77 m (5 ft 9+12 in) Hamburg 2
Michael Kim Hnizdo 19 1,75 m (5 ft 9 in) Bad Homburg vor der Höhe 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự gọi tên của Heidi
Thứ tự Tập
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 13 14 15
1 Julia Julia Luana Lara-K. Laura-F. Jasmin Luana Taynara Laura Bl. Jasmin Kim Kim Kim Kim Fata Elena C. Kim
2 Laura-F. Cindy Taynara Taynara Fata Kim Laura-F. Luana Jasmin Kim Taynara Elena C. Fata Jasmin Elena C.
Kim
Kim Elena C.
3 Elena C. Elena C. Kim Christin Kim Luana Kim Lara Taynara Luana Elena K. Jasmin Elena C. Elena C. Fata
4 Cindy Jasmin Laura Br. Jasmin Elena C. Elena C. Elena C. Laura Bl. Elena K. Taynara Fata Fata Jasmin
Taynara
Fata Jasmin
5 Shirin Yusra Jasmin Laura-F. Lara Elena K. Elena K. Jasmin Kim Fata Elena C. Taynara Taynara
6 Elena K. Jennifer Laura-F. Laura Bl. Julia Lara-K. Julia Fata Elena C. Elena C. Jasmin Lara Lara
7 Jennifer Lara Christin Elena K. Lara-K. Taynara Taynara Elena C. Fata Elena K. Lara Elena K.
8 Laura-P. Camilla Julia Jennifer Christin Lara Fata Julia Luana Lara Luana
9 Fata Luana Cindy Elena C. Taynara Camilla Laura Bl. Kim Lara Laura Bl.
10 Yusra Christin Elena C. Yusra Elena K. Julia Jasmin Laura-F. Laura-F.
11 Taynara Elena K. Fata Julia Laura Bl. Laura Bl. Camilla
Lara
Elena K. Julia
12 Kim Fata Yusra Lara Luana Fata Camilla
13 Jasmin Kim Jennifer Camilla Camilla Laura-F. Lara-K.
14 Lara Taynara Lara Luana Yusra Yusra
15 Laura Br. Laura Bl. Camilla Fata Jasmin Christin
16 Christin Laura Br. Lara-K. Kim Laura Br.
17 Lara-K. Shirin Laura Bl. Laura Br. Jennifer
18 Saskia Laura-F. Elena K. Cindy
19 Camilla Sophie Shirin
20 Luana Lara-K. Sophie
21 Fred Laura-P.
22 Laura Bl.
Luisa
Sophie
Saskia
23 Fred
24 Luisa
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh không bị loại khi rơi vào cuối bảng
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Thứ tự gọi tên chỉ lần lượt từng người an toàn
  • Trong tập 1, 24 thí sinh chung cuộc đã được chọn. Họ đã được chia thành hai đội gồm mười hai người.
  • Luisa dừng cuộc thi trước khi phần còn lại của Đội Michael bay đến Fuerteventura trong tập 2. Laura Penelope dừng cuộc thi trong khi đang ở cuối bảng với Fred, Lara-Kristin, Saskia và Sophie.
  • Trong tập 4, Lara-Kristin đã được miễn loại do giành chiến thắng thử thách.
  • Trong tập 7, Luana đã được miễn loại do giành chiến thắng thử thách.
  • Trong tập 9, Julia dừng cuộc thi theo lời khuyên của các giám khảo do mắc bệnh viêm phổi.
  • Trong tập 12, không ai bị loại. Kim là người được chọn trong thử thách casting

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 2: Áo tắm ở bãi biển (đội Thomas); Áo tắm ở đụn cát (đội Michael)
  • Tập 3: Tạo dáng trong áo tắm khi bị bao phủ toàn sirô
  • Tập 4: Ảnh thẻ trắng đen
  • Tập 5: Tạo dáng trong váy đuôi dài trên xích đu công trường
  • Tập 6: Trang phục một màu theo nhóm
  • Tập 7: Khỏa thân trong rừng với động vật
  • Tập 8: Nàng tiên băng
  • Tập 9: Tạo dáng với rắn trong áo tắm của 1920 theo nhóm
  • Tập 10: Cô dâu với người mẫu "xấu xí"
  • Tập 11: Lễ trừ tà với người mẫu nam
  • Tập 12: Phong cách khóc trong trời mưa của 1940
  • Tập 13: Tạo dáng với người thân & bạn bè
  • Tập 14: Ảnh bìa tạp chí Cosmopolitan
  • Tập 15: Tạo dáng ở hồ bơi với những món đồ đi biển

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]