Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo 2012–13

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Raiffeisen Superliga
Mùa giải2012–13
Vô địchKF Prishtina
danh hiệu thứ 10
Xuống hạngKF Liria, KF Vllaznimi
Số trận đấu198
Số bàn thắng468 (2,36 bàn mỗi trận)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Kosova 6–0 Feronikeli
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Kosova 0–10 Drita
Trận có nhiều bàn thắng nhấtKosova 3–4 Hajvalia

Raiffeisen Superliga 2012–13 là mùa giải thứ 14 của hạng đấu bóng đá cao nhất Kosovo. Mùa giải khởi tranh từ 1 tháng 8 năm 2012, và kết thúc vào 2 tháng 6 năm 2013.[1]

Sân vận động và vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Thành phố Sân vận động Sức chứa
KF Besa Peć Shahin Haxhiislami Stadium 08.500
KF Drenica Skënderaj Bajram Aliu Stadium 03.000
KF Drita Gjilan City Stadium 15.000
KF Feronikeli Gllogoc Football Stadium 02.000
KF Hajvalia Hajvalia Hajvalis Studium 01.000
KF Hysi Podujeva Stadium Merdare Stadium 02.000
KF Kosova Vushtrri Vučitrn Ferki Aliu Studium 05.000
KF Liria Prizren Përparim Thaçi Studium 15.000
FC Prishtina Priština City Stadium 16,200
KF Trepça Kosovska Mitrovica Olympic Stadium Adem Jashari 29.000
KF Trepça'89 Kosovska Mitrovica Riza Lushta 07.000
KF Vëllaznimi Gjakova City Stadium 06.000

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Prishtina 33 22 7 4 66 26 +40 73 Champion
2 Trepça'89 33 16 10 7 43 25 +18 58
3 Besa 33 14 9 10 38 37 +1 51
4 Hajvalia 33 12 10 11 43 40 +3 46
5 Feronikeli 33 12 10 11 33 45 −12 46
6 Trepça 33 12 9 12 35 34 +1 45
7 Drita 33 11 12 10 44 45 −1 45
8 Drenica 33 10 13 10 37 38 −1 43
9 Kosova Vushtrri 33 10 12 11 41 34 +7 42
10 Hysi 33 11 9 13 34 31 +3 42 Play-off Xuống hạng
11 Vëllaznimi 33 6 9 18 23 43 −20 27 Xuống chơi tại 2013–14 Liga e Parë
12 Liria 33 2 10 21 22 61 −39 16

Cập nhật đến ngày 2 tháng 6 năm 2013
Nguồn: 2012–13 Giải bóng đá vô địch quốc gia Kosovo
Quy tắc xếp hạng: 1st points; 2nd head-to-head points; 3rd head-to-head goal difference; 4th overall wins; 5th goal difference; 6th goals scored.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Spielplan 2012/13” (bằng tiếng Albania). albaniasoccer.com. ngày 6 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]