Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Callorhinus | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Otariidae |
Chi (genus) | Callorhinus Gray, 1859 |
Loài (species) | C. ursinus |
Danh pháp hai phần | |
Callorhinus ursinus (Linnaeus, 1758) [2] | |
![]() Phân bố | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Hải cẩu lông mao bắc Thái Bình Dương (danh pháp khoa học: Callorhinus ursinus) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.
Loài này được tìm thấy ở bắc Thái Bình Dương, biển Bering và biển Okhotsk. Đây là loài lớn nhất trong phân họ hải cẩu (Arctocephalinae) ở bán cầu bắc và là loài còn sống duy nhất của chi Callorhinus. Một mẫu hóa thạch, Callorhinus gilmorei, được biết đến từ thế Pliocene của Nhật Bản và tây Bắc Mỹ.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Gelatt, T. & Lowry, L. (2008). Callorhinus ursinus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2009. Listed as Vulnerable (VU A2b)
- ^ Linnæus, Carl (1758). Systema naturæ per regna tria naturæ, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I (bằng tiếng Latin) (ấn bản 10). Holmiæ: Laurentius Salvius. tr. 37. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Callorhinus ursinus tại Wikispecies
Phương tiện liên quan tới Callorhinus ursinus tại Wikimedia Commons