Otariidae
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Eared seals | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 12–0 triệu năm trước đây Late Miocene to Recent | |
Sư tử biển Úc | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Phân bộ (subordo) | Caniformia |
Liên họ (superfamilia) | Pinnipedia |
Họ (familia) | Otariidae Gray, 1825 |
Các chi | |
Otariidae là một họ bao gồm các loài sư tử biển và hải cẩu lông mao trong phân bộ dạng chó. Họ này gồm 15 loài còn sinh tồn được xếp vào 7 chi. Otariidae thích nghi với đời sống nửa nước nửa trên cạn, tìm kiếm thức ăn và di chuyển trong nước, nhưng làm tổ sinh sản thì trên đất liền hoặc trên băng. Chúng sống trong các vùng nước cận cực, ôn đới và xích đạo trên khắp Thái Bình Dương và các đại dương phía nam và phía nam Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. Chúng không có mặt ở bắc Đại Tây Dương.
Tên khoa học của nó bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp otarion nghĩa là "tai nhỏ",[1]
Họ Otariidae
- Phân họ Arctocephalinae (hải cẩu lông mao)
- Chi Arctocephalus
- Hải cẩu lông mao Nam Cực, Arctocephalus gazella
- Hải cẩu lông mao Guadalupe, Arctocephalus townsendi
- Hải cẩu lông mao Juan Fernández, Arctocephalus philippii
- Hải cẩu lông mao Galápagos, Arctocephalus galapagoensis
- Hải cẩu lông nâu, Arctocephalus pusillus
- Hải cẩu lông Nam Phi, Arctocephalus pusillus pusillus
- Hải cẩu lông Úc, Arctocephalus pusillus doriferus
- Hải cẩu lông mao New Zealand Arctocephalus forsteri
- Hải cẩu lông mao cận Nam Cực, Arctocephalus tropicalis
- Hải cẩu lông mao Nam Mỹ, Arctocephalus australis
- Chi Callorhinus
- Chi Arctocephalus
- Phân họ Otariinae (sư tử biển)
- Chi Eumetopias
- Chi Neophoca
- Sư tử biển Úc, Neophoca cinerea
- Genus Otaria
- Chi Phocarctos
- Chi Zalophus
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Home: Oxford English Dictionary”. Truy cập 14 tháng 4 năm 2015.