Sư tử biển Úc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Neophoca cinerea
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Otariidae
Chi (genus)Neophoca
Gray, 1866
Loài (species)N. cinerea
Danh pháp hai phần
Neophoca cinerea
Péron, 1866[2]
Phân bố của sư tử biển Úc
Phân bố của sư tử biển Úc

Sư tử biển Úc (danh pháp khoa học: Neophoca cinerea) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Péron mô tả năm 1816,[2] và là loài duy nhất trong chi Neophoca.

Loài này chỉ đặc hữu Australia. Đây là đơn loài trong chi Neophoca. Loài sư tử biển này phân bố rải rác khắp quần đảo Houtman Arbrolhos (28°N, 114°Đ.) Ở Tây Úc và quần đảo Pages (35°46'N, 138°18'Đ) ở Nam Úc. Với một dân số ước tính khoảng 14.730 cá thể, Đạo luật bảo tồn động vật hoang dã của Tây Australia (1950) đã liệt kê chúng là "cần được bảo vệ đặc biệt". Tình trạng bảo tồn đối với loài này được liệt kê như là nguy cơ tuyệt chủng.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Goldsworthy, S. & Gales, N. (2008). Neophoca cinerea. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2009. Listed as Endangered (EN A2bd+3d)
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Neophoca cinerea”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]