Lửng châu Á
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Meles leucurus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Phân bộ (subordo) | Caniformia |
Họ (familia) | Mustelidae |
Phân họ (subfamilia) | Mustelinae |
Chi (genus) | Meles |
Loài (species) | M. leucurus |
Danh pháp hai phần | |
Meles leucurus (Hodgson, 1847)Bản mẫu:Bioref[2] | |
![]() Phạm vi phân bố |
Lửng châu Á (danh pháp hai phần: Meles leucurus) là một loài lửng bản địa Trung Quốc, Kazakhstan, bán đảo Triều Tiên và Nga. Loài lửng này có màu hầu như sáng hơn lửng châu Âu dù một số dạng có kiểu màu gần giống với màu của lửng châu Âu. Chúng có kích thước nhỏ hơn lửng châu Âu và có răng hàm trên khá dài hơn[3]. Tổng cộng có 5 phân loài[4].
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Abramov, A. & Wozencraft, C. (2008) Meles leucurus Trong: IUCN 2009. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2009.1. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 16 tháng 8 năm 2009.
- ^ Wilson, Don E.; Reeder, DeeAnn M. biên tập (2005). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference (3rd ed). Johns Hopkins University Press. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2009.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
- ^ Heptner & Sludskii 2002, tr. 1251
- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà in Đại học Johns Hopkins. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494. no-break space character trong
|first=
tại ký tự số 3 (trợ giúp)Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
Thư mục[sửa | sửa mã nguồn]
- Heptner, V. G.; Sludskii, A. A. (2002). Mammals of the Soviet Union. Vol. II, part 1b, Carnivores(Mustelidae) (PDF). Washington, D.C.: Smithsonian Institution Libraries and National Science Foundation. ISBN 90-04-08876-8.Quản lý CS1: ref=harv (liên kết)
Phương tiện liên quan tới Meles leucurus tại Wikimedia Commons