Chồn hôi châu Âu
(đổi hướng từ Mustela putorius)
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Mustela putorius | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Middle Pleistocene – Recent | |
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Mustelidae |
Chi (genus) | Mustela |
Loài (species) | M. putorius |
Danh pháp hai phần | |
Mustela putorius Linnaeus, 1758[2][3] | |
![]() |
Mustela putorius là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ Ăn thịt. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.[3] Đây là loài bản địa Tây Âu Á và Bắc Phi. Nhìn chung chúng có màu nâu sẫm, với dưới bụng nhạt màu và một tấm mặt nạ tối trên khuôn mặt. Thỉnh thoảng, các đột biến màu sắc, bao gồm bạch tạng và hắc tố cũng xảy ra. Đây là loài ít chiếm lãnh địa riêng các loài chồn khác, với những con vật cùng giới thường xuyên chia phạm vi ở. Giống như các loài chồn khác, polecat châu Âu là là loài đa thê, mặc dù mang thai xảy ra trực tiếp sau khi giao phối, không có rụng trứng kích thích. Chồn mẹ thường sinh vào đầu mùa hè với năm đến 10 bộ con, trở nên độc lập ở tuổi 2-3 tháng.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Fernandes, M., Maran, T., Tikhonov, A., Conroy, J., Cavallini, P., Kranz, A., Herrero, J., Stubbe, M., Abramov, A. & Wozencraft, C. (2008). Mustela putorius. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
- ^ 10th edition of Systema Naturae
- ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mustela putorius”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Mustela putorius tại Wikimedia Commons