Linh miêu Á-Âu
Giao diện
Linh miêu Á-Âu | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Phân bộ: | Feliformia |
Họ: | Felidae |
Phân họ: | Felinae |
Chi: | Lynx |
Loài: | L. lynx[1]
|
Danh pháp hai phần | |
Lynx lynx[1] (Linnaeus, 1758) | |
Phân bố của linh miêu Á-Âu, 2015[2] | |
Các đồng nghĩa | |
|
Linh miêu Á-Âu (danh pháp hai phần: Lynx lynx) là một loài mèo thuộc Linh miêu (Lynx) trong họ Mèo. Loài này được mô tả bởi Linnaeus vào năm 1758. Chúng là loài bản địa châu Âu một và Siberia, Nam Á và Đông Á. Nó còn được gọi là linh miêu châu Âu, linh miêu phía bắc, linh miêu Siberia, linh miêu Nga. Trong khi tình trạng bảo tồn đã được phân loại là "loài ít quan tâm", quần thể linh miêu này đã bị giảm sút hoặc đã tuyệt chủng tại chỗ ở Tây Âu, nơi mà nó hiện đang được du nhập lại. Nó là loài linh miêu lớn nhất.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Species Lynx lynx”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 541. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ a b Breitenmoser, U.; Breitenmoser-Würsten, C.; Lanz, T.; von Arx, M.; Antonevich, A.; Bao, W. & Avgan, B. (2015). “Lynx lynx”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T12519A121707666. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]