Mèo nâu đỏ
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Mèo nâu đỏ | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Felidae |
Chi (genus) | Pardofelis |
Loài (species) | P. badia |
Danh pháp hai phần | |
Pardofelis badia[1] (Gray, 1874) | |
![]() Dấu chấm màu xanh cho thấy các ghi chép về loài beo Borneo 2003-2005.[2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Mèo nâu đỏ hay còn gọi là Beo Borneo (danh pháp hai phần: Pardofelis badia) là một loài động vật thuộc Họ Mèo. Đây là loài bản địa trên đảo Borneo. Năm 2007, IUCN phân loại loài mèo này là loài nguy cấp do số lượng được ước tính suy giảm 20% cho đến năm 2020 do mất môi trường sống. Đến năm 2007, quy mô quần thể thực tế bị nghi ngờ dưới 2.500 cá thể trưởng thành.[1]
Mèo nâu đỏ được ghi nhận trong lịch sử là loài hiếm và ngày nay dường như xuất hiện với mật độ tương đối thấp, ngay cả trong môi trường sống nguyên sơ.[3]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a ă â Hearn, A., Sanderson, J., Ross, J., Wilting, A., Sunarto, S. 2008. Pardofelis badia. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2.
- ^ Mohd-Azlan, J., Sanderson, J. (2007). “Geographic distribution and conservation status of the bay cat Catopuma badia, a Bornean endemic”. Oryx. 41 (3): 394–397. doi:10.1017/S0030605307000516.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Povey, K., Sunarto, H. J. G., Priatna, D., Ngoprasert, D., Reed, D., Wilting, A., Lynam, A., Haidai, I., Long, B., Johnson, A., Cheyne, S., Breitenmoser, C., Holzer, K., Byers, O. (eds.) CBSG. (2009) Clouded Leopard and Small Felid Conservation Summit Final Report. IUCN/SSC Conservation Breeding Specialist Group: Apple Valley, MN.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Pardofelis badia tại Wikispecies
Những loài còn tồn tại của họ Mèo | |||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Phân họ Felinae (Mèo) |
| ||||||||||||||||||||
Phân họ Pantherinae (Báo) |
|
![]() |
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |