Sư tử biển Galápagos
Zalophus wollebaeki | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Otariidae |
Chi (genus) | Zalophus |
Loài (species) | Z. wollebaeki |
Danh pháp hai phần | |
Zalophus wollebaeki Sivertsen, 1953[2] | |
Sư tử biển Galápagos (danh pháp khoa học: Zalophus wollebaeki) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Sivertsen mô tả năm 1953.[2] Loài này chỉ sinh sống sinh sản trên quần đảo Galápagos và số lượng nhỏ hơn trên Isla de la Plata (Ecuador).
Chúng hầu như chỉ ăn cá mòi, sư tử biển Galápagos sư tử biển đôi khi di chuyển 10 đến 15 km từ bờ biển trong nhiều ngày để săn lùng con mồi của chúng. Đây là khi chúng tiếp xúc với động vật ăn thịt lớn nhất: cá mập và cá voi sát thủ. Chấn thương và vết sẹo từ các cuộc tấn công thường có thể nhìn thấy. Trong sự kiện el Niño, xảy ra khi nhiệt độ thay đổi nước và gây biến đổi khí hậu ở Thái Bình Dương, cá nừ xanh và myctophidae cũng được chúng tiêu thụ do sự sụt giảm dân số cá mòi. El Nino gây ra nhiều dân số bị giảm bằng cách thay đổi số lượng thức ăn cho loài sư tử biển này, khiến sư tử biển Galapagos được liệt kê là loài có nguy cơ.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Aurioles, D. & Trillmich, F. (2008). Zalophus wollebaeki. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2009.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Zalophus wollebaeki”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Zalophus wollebaeki tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Zalophus wollebaeki tại Wikimedia Commons