Chó tai ngắn
- العربية
- تۆرکجه
- Bahasa Melayu
- Беларуская
- Беларуская (тарашкевіца)
- Brezhoneg
- Български
- Català
- Cebuano
- Čeština
- Dansk
- Deutsch
- Diné bizaad
- Ελληνικά
- English
- Español
- Esperanto
- Euskara
- فارسی
- Français
- Galego
- 한국어
- Հայերեն
- Interlingua
- Italiano
- עברית
- Kotava
- Latviešu
- Lietuvių
- Magyar
- مصرى
- Nederlands
- 日本語
- Norsk bokmål
- Polski
- Português
- Runa Simi
- Русский
- Српски / srpski
- Suomi
- Svenska
- Türkçe
- Українська
- Winaray
- 中文
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chó tai ngắn[1] | |
---|---|
![]() | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Họ (familia) | Canidae |
Phân họ (subfamilia) | Caninae |
Chi (genus) | Atelocynus |
Loài (species) | A. microtis |
Danh pháp hai phần | |
Atelocynus microtis | |
![]() |
Chó tai ngắn (danh pháp hai phần: Atelocynus microtis) là một loài động vật thuộc họ Chó. Chó tai ngắn là loài chó đặc hữu duy nhất lưu vực Amazon. Nó là loài duy nhất của chi Atelocynus. Chúng còn được gọi là Ma chó vùng Amazon.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 532–628. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Leite-Pitman, M.R.P.; Williams, R.S.R. (2011). “Atelocynus microtis”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2011: e.T6924A12814890. doi:10.2305/IUCN.UK.2011-2.RLTS.T6924A12814890.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chó tai ngắn. |
Các loài còn tồn tại của họ Chó | |
---|---|
Chi Atelocynus | A. microtis (Chó tai ngắn) |
Chi Canis (Chó) |
|
Chi Cerdocyon | C. thous (Cáo ăn cua) |
Chi Chrysocyon | C. brachyurus (Sói bờm) |
Chi Cuon | C. alpinus (Sói lửa) |
Chi Lycalopex |
|
Chi Lycaon | L. pictus (Chó hoang châu Phi) |
Chi Nyctereutes | N. procyonoides (Lửng chó) |
Chi Otocyon | O. megalotis (Cáo tai dơi) |
Chi Speothos | S. venaticu (Chó lông rậm) |
Chi Urocyon |
|
Chi Vulpes (Cáo) |
|
![]() |
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |