Mèo đầu phẳng
Giao diện
Mèo đầu phẳng | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
nhánh: | Mammaliaformes |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Phân bộ: | Feliformia |
Họ: | Felidae |
Phân họ: | Felinae |
Chi: | Prionailurus |
Loài: | P. planiceps[1]
|
Danh pháp hai phần | |
Prionailurus planiceps[1] (Vigors & Horsfield, 1827) | |
Phân bố của mèo đầu phẳng, 2015[2] |
Mèo đầu phẳng (danh pháp hai phần: Prionailurus planiceps) là một loài mèo thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo. Loài này phân bố ở bán đảo Mã Lai, Borneo và Sumatra. Loài này được mô tả bởi Vigors & Horsfield vào năm 1827. Từ năm 2008, nó được IUCN xếp vào nhóm loài có nguy cơ do việc tàn phá các vùng đất ướt ở nơi sinh sống của chúng. Người ta nghi ngờ rằng kích cỡ quần thể trên thực tế ít hơn 2500 cá thể, không có phân nhóm nào có hơn 250 con trưởng thành[2]. Giống như nhiều loài mèo nhỏ khác, ban đầu nó được xếp vào chi Felis, nhưng nay được xem là một trong 5 loài trong chi Prionailurus[1][3].
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Species Prionailurus planiceps”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 543. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ a b c Wilting, A.; Brodie, J.; Cheyne, S.; Hearn, A.; Lynam, A.; Mathai, J.; McCarthy, J.; Meijaard, E.; Mohamed, A.; Ross, J.; Sunarto, S.; Traeholt, C. (2015). “Prionailurus planiceps”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T18148A50662095. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T18148A50662095.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
- ^ Nowak, R. (editor) 1999. Walker's Mammals of the World. 6th edition. ISBN 0-8018-5789-9