Bước tới nội dung

Mèo đầu phẳng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Mèo đầu phẳng
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
nhánh: Mammaliaformes
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Felidae
Phân họ: Felinae
Chi: Prionailurus
Loài:
P. planiceps[1]
Danh pháp hai phần
Prionailurus planiceps[1]
(Vigors & Horsfield, 1827)
Map showing Peninsular Malaysia, Sumatra and Borneo
Phân bố của mèo đầu phẳng, 2015[2]

Mèo đầu phẳng (danh pháp hai phần: Prionailurus planiceps) là một loài mèo thuộc chi Prionailurus trong họ Mèo. Loài này phân bố ở bán đảo Mã Lai, BorneoSumatra. Loài này được mô tả bởi Vigors & Horsfield vào năm 1827. Từ năm 2008, nó được IUCN xếp vào nhóm loài có nguy cơ do việc tàn phá các vùng đất ướt ở nơi sinh sống của chúng. Người ta nghi ngờ rằng kích cỡ quần thể trên thực tế ít hơn 2500 cá thể, không có phân nhóm nào có hơn 250 con trưởng thành[2]. Giống như nhiều loài mèo nhỏ khác, ban đầu nó được xếp vào chi Felis, nhưng nay được xem là một trong 5 loài trong chi Prionailurus[1][3].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wozencraft, W. C. (2005). “Species Prionailurus planiceps. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M. (biên tập). Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference . Johns Hopkins University Press. tr. 543. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ a b c Wilting, A.; Brodie, J.; Cheyne, S.; Hearn, A.; Lynam, A.; Mathai, J.; McCarthy, J.; Meijaard, E.; Mohamed, A.; Ross, J.; Sunarto, S.; Traeholt, C. (2015). Prionailurus planiceps. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T18148A50662095. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-2.RLTS.T18148A50662095.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Nowak, R. (editor) 1999. Walker's Mammals of the World. 6th edition. ISBN 0-8018-5789-9