Cáo ăn cua
- العربية
- Aragonés
- Avañe'ẽ
- تۆرکجه
- Bahasa Melayu
- Беларуская
- Беларуская (тарашкевіца)
- Brezhoneg
- Български
- Català
- Cebuano
- Čeština
- Dansk
- Deutsch
- Diné bizaad
- Ελληνικά
- English
- Español
- Esperanto
- Euskara
- فارسی
- Français
- Gaeilge
- Galego
- 한국어
- Հայերեն
- Hrvatski
- Interlingua
- Italiano
- עברית
- Kotava
- Latviešu
- Lietuvių
- Magyar
- مصرى
- Nederlands
- 日本語
- Norsk bokmål
- Polski
- Português
- Русский
- Simple English
- Српски / srpski
- Srpskohrvatski / српскохрватски
- Suomi
- Svenska
- Türkçe
- Українська
- Winaray
- 中文
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Cerdocyon)
Cáo ăn cua[1] | |
---|---|
C. thous tại Colombia | |
Phân loại khoa học ![]() | |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Mammalia |
Bộ: | Carnivora |
Họ: | Canidae |
Phân họ: | Caninae |
Tông: | Canini |
Chi: | Cerdocyon C. E. H. Smith, 1839 |
Loài: | C. thous
|
Danh pháp hai phần | |
Cerdocyon thous (Linnaeus, 1766) | |
![]() | |
Phạm vi sinh sống | |
Các đồng nghĩa | |
|
Cáo ăn cua (danh pháp hai phần: Cerdocyon thous) là một loài động vật thuộc họ Chó. Cáo ăn cua là loài đặc hữu trung bộ Nam Mỹ. Cáo ăn cua có phạm vi phân bố trên thảo nguyên, rừng cận nhiệt đới, bụi gai giống cây nhỏ và đồng bằng. Môi trường sống cũng bao gồm bờ sông có cây cối rậm rạp như rừng ven sông. Trong mùa mưa phạm vi của chúng lên trên đồi, vào thời gian khô chúng di chuyển xuống đất thấp. Trong một số khu vực phạm vi, chúng đang bị đe dọa tuyệt chủng.
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Wozencraft, W. C. (2005). “Order Carnivora”. Trong Wilson, D. E.; Reeder, D. M (biên tập). Mammal Species of the World (ấn bản 3). Johns Hopkins University Press. tr. 578. ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ Lucherini, M. (2015). “Cerdocyon thous”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T4248A81266293. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T4248A81266293.en. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2021.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cáo ăn cua. |
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Cáo ăn cua |
Các loài còn tồn tại của họ Chó | |
---|---|
Chi Atelocynus | A. microtis (Chó tai ngắn) |
Chi Canis (Chó) |
|
Chi Cerdocyon | C. thous (Cáo ăn cua) |
Chi Chrysocyon | C. brachyurus (Sói bờm) |
Chi Cuon | C. alpinus (Sói lửa) |
Chi Lycalopex |
|
Chi Lycaon | L. pictus (Chó hoang châu Phi) |
Chi Nyctereutes | N. procyonoides (Lửng chó) |
Chi Otocyon | O. megalotis (Cáo tai dơi) |
Chi Speothos | S. venaticu (Chó lông rậm) |
Chi Urocyon |
|
Chi Vulpes (Cáo) |
|
![]() |
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |