Họ Cá cháo lớn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Megalops
Thời điểm hóa thạch: Late Miocene to Present [1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Elopiformes
Họ (familia)Megalopidae
Chi (genus)Megalops
Valenciennes, 1847
Các loài

Họ Cá cháo lớn (danh pháp khoa học: Megalopidae) là họ bao gồm 2 loài cá lớn sinh sống ven biển. Khi bơi trong các vùng nước thiếu oxy, cá cháo lớn có thể hít thở không khí từ mặt nước. Họ này chỉ có 2 loài trong một chi duy nhất là Megalops[2], một loài có nguồn gốc Đại Tây Dương, còn loài kia sinh sống trong khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, trong các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới nhưng đôi khi cũng di chuyển vào vùng nước lợ.

Danh pháp khoa học của chi và họ cá này có nguồn gốc từ tính từ trong tiếng Hy Lạp megalo nghĩa là 'lớn', và danh từ pous, nghĩa là 'chân'.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Bề ngoài màu trắng bạc. Vây lưng duy nhất không có gai. Số lượng tia vây lưng: 13-21, tia vây lưng cuối cùng dạng sợi. Các vây ngực rất thấp. Vây hậu môn với 22-29 tia vây. Vây hông với 10-11 tia vây. Bong bóng nằm đối diện với hộp sọ, dài khoảng 2 cm. Cá bột trong mờ, đầu hẹp.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Megalops atlanticus, (đồng nghĩa: M. elongatus, Clupea gigantea, Tarpon atlanticus): Cá cháo lớn Đại Tây Dương, một loài cá chủ yếu phục vụ cho mục đích câu thể thao. Chúng có thể dài tới 2,44 m (8 ft) và đôi khi nặng tới 90 kg (200 pao).
  • Megalops cyprinoides (đồng nghĩa M. curtifilis, M.filamentosus, M. indicus, M. kundinga, M. macrophthalmus, M. macropterus, M. oligolepis, M. setipinnis, Brisbania staigeri, Cyprinodon cundinga, Clupea cyprinoides, Clupea thrissoides): Cá cháo lớn, nhỏ hơn loài trên với chiều dài tối đa khoảng 1,5 m (5 ft) và nặnmg tối đa 18 kg (40 pao).

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
  2. ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2006). "Megalopidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2006.