Họ Sam
Họ Sam | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 244–0 triệu năm trước đây[1] | |
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Chelicerata |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Xiphosura |
Họ (familia) | Limulidae, 1819 [2] |
Các chi | |
Họ Sam (Limulidae) là họ chân khớp duy nhất trong phân bộ Xiphosurida, Bộ Đuôi kiếm (Xiphosura). Họ này gồm 4 loài sam (tiếng Anh: Horseshoe Crab). Loài được biết đến nhiều nhất có lẽ là sam Mỹ (Limulus polyphemus). Do đã tồn tại cách ngày nay 450 triệu năm (Mya), các loài sam được xem là hóa thạch sống.[3]
Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]
- Họ Limulidae Zittel, 1885
- Phân họ Mesolimulinae † Størmer, 1952 (Hạ Trias tới Phấn trắng)
- Phân họ Limulinae Zittel, 1885 hay Xiphosuridae
- Tông Tachypleini Pocock, 1902 (Miocen tới gần đây)
- Chi Tachypleus: 2-3 loài sinh tồn (Tachypleus tridentatus, T. gigas, T. hoeveni?)
- Tông Limulini Zittel, 1885 (gần đây)
- Chi Carcinoscorpius: 1 loài sinh tồn (Carcinoscopius rotundicauda)
- Chi Limulus: 1 loài sinh tồn (Limulus polyphemus)
- Tông Tachypleini Pocock, 1902 (Miocen tới gần đây)
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Lamsdell, James C.; McKenzie, Scott C. (tháng 12 năm 2015). “Tachypleus syriacus (Woodward)—a sexually dimorphic Cretaceous crown limulid reveals underestimated horseshoe crab divergence times”. Organisms Diversity & Evolution (bằng tiếng Anh). 15 (4): 681–693. doi:10.1007/s13127-015-0229-3. ISSN 1439-6092.
- ^ Kōichi Sekiguchi (1988). Biology of Horseshoe Crabs. Science House. ISBN 978-4-915572-25-8.
- ^ David Sadava, H. Craig Heller, David M. Hillis & May Berenbaum (2009). Life: the Science of Biology (ấn bản 9). W. H. Freeman. tr. 683. ISBN 978-1-4292-1962-4.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu liên quan tới Limulidae tại Wikispecies
Phương tiện liên quan tới Limulidae tại Wikimedia Commons
- Họ Sam
- Sam Xiphosuridae tại Từ điển bách khoa Việt Nam