Halichoeres brownfieldi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Halichoeres brownfieldi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Labriformes
Họ (familia)Labridae
Chi (genus)Halichoeres
Loài (species)H. brownfieldi
Danh pháp hai phần
Halichoeres brownfieldi
(Whitley, 1945)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Choerojulis brownfieldi Whitley, 1945

Halichoeres brownfieldi là một loài cá biển thuộc chi Halichoeres trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1945.

Từ nguyên[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh brownfieldi được đặt theo tên của Edward John Brownfield, quyền Chánh Thanh tra Nghề cá ở thủ phủ Perth, Tây Úc.[2]

Phạm vi phân bố và môi trường sống[sửa | sửa mã nguồn]

H. brownfieldi là một loài đặc hữu của Úc và được tìm thấy ở vùng bờ biển phía tây nam bang Tây Úc. Từ khu vực bán đảo Tây Bắc, H. brownfieldi được ghi nhận trải dài về phía nam đến vịnh Israelite.[3] H. brownfieldi thường được tìm thấy trong các thảm tảocỏ biển, cũng có thể gần các rạn san hô ở độ sâu đến ít nhất là 30 m.[1]

Mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

H. brownfieldi có chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận là 15 cm. Cá trưởng thành có màu xanh lục hoặc nâu (tùy thuộc vào môi trường sống của chúng) với một dải màu trắng từ dưới mắt dọc theo thân dưới đến cuống đuôi. Lưng có một sọc trắng đứt đoạn với hai hàng chấm đen ở nửa thân trên. Một đốm đen ở phía sau vây lưng và trên cuống đuôi (thường không thấy rõ); cá con có thêm một đốm ngay giữa vây lưng.[3][4]

Số gai ở vây lưng: 9; Số tia vây ở vây lưng: 14; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 14; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5; Số vảy đường bên: 27.[5]

Sinh thái học[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của H. brownfieldi có thể là các loài thủy sinh không xương sống như đồng loại trong chi Halichoeres.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Pollard, D.; Choat, H. & Russell, B. (2010). Halichoeres brownfieldi. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T187761A8624035. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T187761A8624035.en. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  2. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Order Labriformes: Family Labridae (a-h)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ a b Bray, D. J. (2021). “Brownfield's Wrasse, Halichoeres brownfieldi (Whitley 1945)”. Fishes of Australia. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  4. ^ G. J. Edgar biên tập (2008). Halichoeres brownfieldi Labridae”. Reef Life Survey. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  5. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Halichoeres brownfieldi trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2023.