Hampala
Giao diện
Hampala | |
---|---|
Hampala macrolepidota | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Hampala Kuhl & van Hasselt in van Hasselt, 1823 |
Các loài | |
Xem bài. |
Hampala là một chi cá trong họ Cyprinidae bản địa của vùng Nam Á và Đông Á.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hampala ampalong (Bleeker, 1852): Có tại Sumatra và tây Borneo.
- Hampala bimaculata (Popta, 1905): Có tại Borneo.
- Hampala dispar H. M. Smith, 1934 - Cá ngựa chấm: Đặc hữu lưu vực sông Mê Kông.
- Hampala lopezi Herre, 1924: Phân bố tại Langbuan, Busuanga, Philippines.
- Hampala macrolepidota Kuhl & van Hasselt, 1823 - Cá ngựa nam: Phân bố trong lưu vực sông Mê Kông và Chao Phraya, bán đảo Mã Lai và Indonesia.
- Hampala sabana Inger & P. K. Chin, 1962: Có ở Malaysia.
- Hampala salweenensis A. Doi & Y. Taki, 1994: Trong lưu vực sông Salween.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Hampala trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Hampala tại Wikimedia Commons
- Hampala Barb
- Southeast Asian Fisheries - Hampala macrolepidota Lưu trữ 2012-05-07 tại Wayback Machine
- A New Cyprinid Fish, Hampala salweenensis, from the Mae Pai River Lưu trữ 2015-06-17 tại Wayback Machine