Hani
Giao diện
(Đổi hướng từ Hani, Thổ Nhĩ Kỳ)
Hani | |
---|---|
— Huyện và khu tự quản — | |
Vị trí ở Thổ Nhĩ Kỳ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Tỉnh | Diyarbakır |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Besile Narin |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 436 km2 (168 mi2) |
Dân số (2022)[1] | |
• Tổng cộng | 32.519 người |
• Mật độ | 75/km2 (190/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Trang web | www |
Hani (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: هانی Hani, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: پالی معدن Palimaden,[2] tiếng Kurd: Hênî[3]) là một khu tự quản và huyện thuộc tỉnh Diyarbakır, Thổ Nhĩ Kỳ.[4] Huyện có diện tích 436 km²[5] và dân số 32.519 người (2022).[1] Cư dân ở đây chủ yếu là người Kurd.[3]
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Có 26 mahalle (xã, thị trấn) thuộc huyện Hani:[6]
- Abacılar
- Akçayurt
- Anıl
- Belen
- Çardaklı
- Çarşı
- Çukurköy
- Dereli
- Gömeç
- Gürbüz
- Kalaba
- Kaledibi
- Kırım
- Kuyular
- Merkez
- Okurköy
- Serenköy
- Sergen
- Soylu
- Süslü
- Topçular
- Uzunlar
- Veziri
- Yayvan
- Yukarıturalı
- Zirve
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Address-based population registration system (ADNKS) results dated 31 December 2022, Favorite Reports” (XLS) (bằng tiếng Anh). TÜİK. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2023.
- ^ Tahir Sezen, Osmanlı Yer Adları (Alfabetik Sırayla), T.C. Başbakanlık Devlet Arşivleri Genel Müdürlüğü, Yayın Nu 21, Ankara, p. 399.
- ^ a b Malmîsanij, Mehemed (1988). Pîro; Baran; Şêxbizinî (biên tập). “Bazı yörelerde Dımıli ve Kurmanci lehçelerinin köylere göre dağılımı”. Berhem (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). 2: 17. ISSN 1100-0910.
- ^ Büyükşehir İlçe Belediyesi, Turkey Civil Administration Departments Inventory. Retrieved 12 July 2023.
- ^ “İl ve İlçe Yüz ölçümleri”. General Directorate of Mapping. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2023.
- ^ Mahalle, Turkey Civil Administration Departments Inventory. Truy cập vào 12 tháng 7 năm 2023.