Heini Halberstam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Heini Halberstam
Sinh(1926-09-11)11 tháng 9 năm 1926
Most, Czechoslovakia
Mất25 tháng 1 năm 2014(2014-01-25) (87 tuổi)
Champaign, Illinois, United States
Quốc tịch Anh
Trường lớpTrường đại học Luân Đôn
Sự nghiệp khoa học
NgànhToán học
Lý thuyết số giải tích
Lý thuyết số tổ hợp

Heini Halberstam (Sinh ngày 11 tháng 9 năm 1926[1] – mất ngày 25 tháng 1 năm 2014[2]) là nhà toán học Anh gốc Tiệp Khắc làm việc trên lý thuyết số giải tích. Ông được nhớ tới là một phần của giả thuyết Elliott–Halberstam từ năm 1968.[3]

Cuộc sống và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Halberstam được sinh tại Most, Tiệp Khắc và sau đó mất đi ở Champaign, Illinois, Mỹ. Bố của ông mất khi ông còn rất nhỏ. Sau khi Adolf Hitler sáp nhập Sudetenland, ông và mẹ của ông chuyển tới Prague. Vào tuổi mười hai, khi xâm lược địa bàn của Nazi đang tiếp tục lấn sau, ông là một trong 669 đứa trẻ được giải cứu bởi ngài Nicholas Winton. Nicholas Winton là người tổ chức Kindertransport, một con tàu cho phép lũ trẻ có thể rời khỏi địa bàn của Nazi. Ông được gửi tới Anh và tiếp tục sinh sống tại đó trong suốt thời gian của thế chiến thế giới thứ hai.[4]

Ông nhận bằng tiến sĩ vào năm 1952, từ trường đại học Luân Đôn, dưới sự cố vấn của Theodor Estermann.[5] Từ 1962 đến 1964, Halberstam là giáo sư toán học Erasmus tại Trinity College Dublin;[6] Từ 1964 cho tới 1980, Halberstam làm giáo sư toán học tại đại học Nottingham. Trong 1980, ông nhận vị trí tại đại học Illinois Urbana-Champaign (UIUC) và sau trở thành giáo sư Emeritus tại UIUC vào 1996. Năm 2012, ông trở thành hội viên của hội toán học Hoa Kỳ.[7]

Ông cũng được biết tới cho hai quyển sách sau, cuốn Sequences với Klaus Roth trên lý thuyết số cộng tính,[8] và một cuốn khác cùng với H. E. Richert trên lý thuyết sàng.[9][10]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ [Doreen Halberstam, wife]
  2. ^ Heini Halberstam, obituary, Báo News-Gazette, ngày 27 tháng 1 năm 2014. thông tin nhận từ ngày 27 tháng 1 năm 2014
  3. ^ Elliot, P.D.T.A.; Halberstam, H. (1970), “A conjecture in prime number theory”, Symposia Mathematica. Convegni del Dicembre del 1968 e del Marzo del 1969, Istituto Nazionale di Alta Matematica Roma, 4: 59–72, Zbl 0238.10030
  4. ^ Champaign Resident Remembers the Kindertransport, WILL, 19 tháng 4 năm 2012.
  5. ^ Heini Halberstam tại Dự án Phả hệ Toán học
  6. ^ BSHM Gazetteer – D, The British Society for the History of Mathematics, retrieved 21 January 2010.
  7. ^ List of Fellows of the American Mathematical Society, retrieved 19 January 2013.
  8. ^ Stark, H. M. (1971). “Review: Introduction to analytic number theory, by K. Chandrasekharan; Arithmetical functions, by K. Chandrasekharan; Multiplicative number theory, by Harold Davenport; Sequences, by H. Halberstam and K. F. Roth” (PDF). Bull. Amer. Math. Soc. 77 (6): 943–957. doi:10.1090/S0002-9904-1971-12812-4.
  9. ^ Halberstam, Heini; H. E. Richert (1974). Sieve Methods. London: Academic Press. ISBN 0-12-318250-6. MR 0424730. Zbl 0298.10026.Halberstam, Heini; Richert, Hans-Egon (2011). Sieve Methods (ấn bản 2). Dover. ISBN 978-0-486-47939-2.
  10. ^ Montgomery, H. L. (1976). “Review: Sieve methods, by H. H. Halberstam and H.-E. Richert” (PDF). Bull. Amer. Math. Soc. 82 (6): 846–853. doi:10.1090/s0002-9904-1976-14180-8.