Hemichromis
Giao diện
| Cá hoàng đế Jewel | |
|---|---|
Hemichromis lifalili | |
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Chordata |
| Lớp (class) | Actinopterygii |
| Bộ (ordo) | Perciformes |
| Họ (familia) | Cichlidae |
| Phân họ (subfamilia) | Pseudocrenilabrinae |
| Tông (tribus) | Hemichromini |
| Chi (genus) | Hemichromis W. K. H. Peters, 1857 |
| Loài điển hình | |
| Hemichromis fasciatus W. K. H. Peters, 1857 | |
Hemichromis là một chi cá trong họ cá hoàng đế bản địa ở châu Phi, chúng là những loài bản địa ở Tây Phi[1][2] Kích cỡ lớn nhất của các loài trong chi này được báo cáo là dài đến 8 đến 30 xentimét (3,1 đến 11,8 in)[1][3] Kích cỡ cực đại của các loài cá trong bể thủy sinh có vẻ như nhỏ hơn so với tự nhiên.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành có 11 loài đã được ghi nhận trong chi này[4]
- Hemichromis angolensis Steindachner, 1865
- Hemichromis bimaculatus T. N. Gill, 1862 (Jewelfish)
- Hemichromis cerasogaster (Boulenger, 1899)
- Hemichromis elongatus (Guichenot, 1861) (Banded jewel cichlid)
- Hemichromis exsul (Trewavas, 1933) (Turkana jewel cichlid)
- Hemichromis fasciatus W. K. H. Peters, 1857 (Banded jewelfish)
- Hemichromis frempongi Loiselle, 1979
- Hemichromis guttatus Günther, 1862
- Hemichromis letourneuxi Sauvage, 1880
- Hemichromis lifalili Loiselle, 1979
- Hemichromis stellifer Loiselle, 1979
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Hoedeman, J. (1974). Naturalist's Guide to Freshwater Aquarium Fish. Elsevier. tr. 1089–1091. ISBN 0-8069-3722-X.
- ^ Monks, Neale (editor) (2006). Brackish Water Fishes. ISBN 0-7938-0564-3.
{{Chú thích sách}}:|first=có tên chung (trợ giúp); Đã bỏ qua|journal=(trợ giúp) - ^ Froese, R. and D. Pauly. Editors. "Family-Search Result, Africa-Inland Waters". FishBase. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2007.
{{Chú thích web}}:|author=có tên chung (trợ giúp) - ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Hemichromis trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.