Henckelia lacei

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Henckelia lacei
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Gesneriaceae
Chi (genus)Henckelia
Loài (species)H. lacei
Danh pháp hai phần
Henckelia lacei
(W.W.Sm.) D.J.Middleton & Mich.Möller, 2011
Danh pháp đồng nghĩa

Didymocarpus lacei W.W.Sm., 1914

Chirita lacei (W.W.Sm.) B.L.Burtt, 1954

Henckelia lacei là một loài thực vật có hoa trong họ Tai voi (Gesneriaceae). Loài này có ở Myanmar; được William Wright Smith mô tả khoa học đầu tiên năm 1914 dưới danh pháp Didymocarpus lacei.[1] Năm 1954, Brian Laurence Burtt chuyển nó sang chi Chirita. Năm 2011, D.J.Middleton & Mich.Möller chuyển nó sang chi Henckelia.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2012). Didymocarpus lacei. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Weber, A.; Middleton, D.J.; Forrest, A.; Kiew, R.; Lim, C.L.; Rafidah, A.R.; Sontag, S.; Triboun, P.; Wei, Y.-G.; Yao, T.L.; Möller, M. (2011). “Molecular systematics and remodelling of Chirita and associated genera (Gesneriaceae)”. Taxon. 60 (3): 767–790.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]